Bài 2. Trường từ vựng
Chia sẻ bởi Trịnh Hoàng Sơn |
Ngày 02/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Trường từ vựng thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Dũng Tiến
Tiết 7 Trường từ vựng
Giáo viên: Hoàng Thị Việt Hà
Kiểm tra bài cũ
a/ Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
(Ghi nhớ, SGK tr 10)
b/ Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Hãy tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ đó?
Ngày 27 - 8 - 2011 Tiết 7
Trường từ vựng
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Bài tập:
b. Nhận xét:
a. Ví d?: Do?n van tr 21
Những từ in đậm ở đoạn trích trong SGK có nét nghĩa chung nào?
Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
=> Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.
Trong đoạn trích còn có những từ ngữ nào cũng có một nét nghĩa chung?
Tôi, mẹ tôi, cô tôi
=> Có nét chung về nghĩa: chỉ những người ruột thịt.
-> Tru?ng t? v?ng
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
BÀI TẬP NHANH:
Tập hợp những từ sau : cao, gầy, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực …nếu dùng để miêu tả người thì nó là trường từ vựng nào?
=>Trường từ vựng hình dáng con người
.
2.Lưu ý:
người
bộ phận cơ thể:
đầu, chân, tay, mặt, mũi ,tai, tóc, răng, miệng…
Hoạt động:
ăn, uống ngủ, đấm, đá, học
đi, chạy, gọi, hát…
Giới tính:
Nam, nữ, trai, gái, đàn ông, đàn bà
tâm trạng:
vui, buồn, lo lắng,
đau khổ, phẫn uất, phấn khởi…
tính cách:
hiền, ác, sởi lởi, bủn xỉn, keo kiệt, thâm hiểm…
khả năng
giỏi, dốt, nhanh nhạy…
nghề nghiệp
kỹ sư, bác sĩ, giáo viên, công nhân, nông dân,ngư nghiệp…
TT
DT
ĐT
ĐT
DT
TT
DT
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
ngọt
trường mùi vị
trường âm thanh
trường thời tiết
(cùng trường với cay, đắng, chát, thơm)
(cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai)
( trong rét ngọt,cùng trường với hanh, ẩm, giá…)
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
a. Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ.
tưởng, mừng, cậu, cậu Vàng, ngoan
trường người chuyển sang trường thú vật để nhân hoá
d. tăng tính nghệ thuật cho ngôn từ và khả năng diễn đạt
Thảo luận
Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
a. Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ:Trường từ vựng về cây:
+Bộ phận của cây: thân, rễ, cành…
+Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé,…
-> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại
Ví dụ:
tốt (rộng)- độ lượng (hẹp)= TT
bàn (rộng)- bàn gỗ (hẹp) = DT
đánh (rộng)- cắn (hẹp) = ĐT
II. LUY?N T?P:
1. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt: tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh em tôi.
2. Đặt tên TTV cho mỗi dãy từ:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết
3/ Cc t? in d?m: hoa`i nghi, khinh mi?t, ruơ`ng r~y, thuong yu, ki?nh m?n, ra?p tm
-> thu?c TTV ch? thi d? c?a con ngu?i.
a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm
b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
4/Xếp các từ…vào đúng TTV:
5. lưới, lạnh, tấn công đều là những từ nhiều nghĩa:
a. Lưới:
-Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: nơm, voù, caâu
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: võng, tăng, bạt…
Trường các hoạt động săn bắt của con người: bẫy, bắn, đâm…
b. Lạnh:
-Trường thời tiết và nhiệt độ: Lạnh, nóng, ẩm, giá, buốt.
-Trường tính chất của thực phẩm: Thức ăn lạnh, thức ăn nóng sốt.
c. Tấn công:
- trường chiến tranh (tiêu diệt, phòng ngự…)
- trường bệnh tật (ủ, xâm nhập, huỷ diệt…)
6/ Trong đoạn thơ tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”
7/ Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc “môn bóng đá”
Ngôi trường Phan Chu Trinh thân yêu của em nằm trên đồi thông ở đường Hùng Vương. Mỗi buổi học, gió thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẻ. Cô giáo chủ nhiệm luôn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, thầy Hiệu trưởng và cô Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở các em về nội qui trường lớp.
1. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng.
2. Học bài.
3. Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản
III. HU?NG D?N T? H?C:
Thân chào các em!
Tiết 7 Trường từ vựng
Giáo viên: Hoàng Thị Việt Hà
Kiểm tra bài cũ
a/ Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ?
(Ghi nhớ, SGK tr 10)
b/ Cho các từ: cây, cỏ, hoa
Hãy tìm các từ ngữ có phạm vi nghĩa hẹp hơn “cây, cỏ, hoa” và từ ngữ có nghĩa rộng hơn 3 từ đó?
Ngày 27 - 8 - 2011 Tiết 7
Trường từ vựng
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Bài tập:
b. Nhận xét:
a. Ví d?: Do?n van tr 21
Những từ in đậm ở đoạn trích trong SGK có nét nghĩa chung nào?
Mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng
=> Có nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người.
Trong đoạn trích còn có những từ ngữ nào cũng có một nét nghĩa chung?
Tôi, mẹ tôi, cô tôi
=> Có nét chung về nghĩa: chỉ những người ruột thịt.
-> Tru?ng t? v?ng
Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
BÀI TẬP NHANH:
Tập hợp những từ sau : cao, gầy, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gầy, béo, xác ve, bị thịt, cá rô đực …nếu dùng để miêu tả người thì nó là trường từ vựng nào?
=>Trường từ vựng hình dáng con người
.
2.Lưu ý:
người
bộ phận cơ thể:
đầu, chân, tay, mặt, mũi ,tai, tóc, răng, miệng…
Hoạt động:
ăn, uống ngủ, đấm, đá, học
đi, chạy, gọi, hát…
Giới tính:
Nam, nữ, trai, gái, đàn ông, đàn bà
tâm trạng:
vui, buồn, lo lắng,
đau khổ, phẫn uất, phấn khởi…
tính cách:
hiền, ác, sởi lởi, bủn xỉn, keo kiệt, thâm hiểm…
khả năng
giỏi, dốt, nhanh nhạy…
nghề nghiệp
kỹ sư, bác sĩ, giáo viên, công nhân, nông dân,ngư nghiệp…
TT
DT
ĐT
ĐT
DT
TT
DT
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
ngọt
trường mùi vị
trường âm thanh
trường thời tiết
(cùng trường với cay, đắng, chát, thơm)
(cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai)
( trong rét ngọt,cùng trường với hanh, ẩm, giá…)
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
a. Một trường từ vựng có thể có nhiều trường từ vựng nhỏ.
tưởng, mừng, cậu, cậu Vàng, ngoan
trường người chuyển sang trường thú vật để nhân hoá
d. tăng tính nghệ thuật cho ngôn từ và khả năng diễn đạt
Thảo luận
Phân biệt Trường từ vựng và Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ – Cho ví dụ?
a. Trường từ vựng: Là một tập hợp những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa, trong đó các từ có thể khác nhau về từ loại.
Ví dụ:Trường từ vựng về cây:
+Bộ phận của cây: thân, rễ, cành…
+Hình dáng của cây: cao, thấp, to, bé,…
-> các từ cành và thấp khác nhau về từ loại
b. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là một tập hợp các từ có quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa rộng hay hẹp, trong đó các từ phải cùng từ loại
Ví dụ:
tốt (rộng)- độ lượng (hẹp)= TT
bàn (rộng)- bàn gỗ (hẹp) = DT
đánh (rộng)- cắn (hẹp) = ĐT
II. LUY?N T?P:
1. Các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt: tôi, thầy tôi, mẹ tôi, cô tôi, anh em tôi.
2. Đặt tên TTV cho mỗi dãy từ:
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết
3/ Cc t? in d?m: hoa`i nghi, khinh mi?t, ruơ`ng r~y, thuong yu, ki?nh m?n, ra?p tm
-> thu?c TTV ch? thi d? c?a con ngu?i.
a. Khứu giác: mũi, thính, điếc, thơm
b. Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
4/Xếp các từ…vào đúng TTV:
5. lưới, lạnh, tấn công đều là những từ nhiều nghĩa:
a. Lưới:
-Trường dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: nơm, voù, caâu
- Trường đồ dùng cho chiến sĩ: võng, tăng, bạt…
Trường các hoạt động săn bắt của con người: bẫy, bắn, đâm…
b. Lạnh:
-Trường thời tiết và nhiệt độ: Lạnh, nóng, ẩm, giá, buốt.
-Trường tính chất của thực phẩm: Thức ăn lạnh, thức ăn nóng sốt.
c. Tấn công:
- trường chiến tranh (tiêu diệt, phòng ngự…)
- trường bệnh tật (ủ, xâm nhập, huỷ diệt…)
6/ Trong đoạn thơ tác giả đã chuyển những từ in đậm từ trường “quân sự”sang trường “nông nghiệp”
7/ Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc “môn bóng đá”
Ngôi trường Phan Chu Trinh thân yêu của em nằm trên đồi thông ở đường Hùng Vương. Mỗi buổi học, gió thổi vào các phòng học thoáng đãng, mát mẻ. Cô giáo chủ nhiệm luôn dạy bảo chúng em phải yêu trường, giữ gìn trường lớp ngày càng sạch đẹp. Mỗi sáng thứ Hai chào cờ, thầy Hiệu trưởng và cô Tổng phụ trách Đội thường nhắc nhở các em về nội qui trường lớp.
1. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 5 từ thuộc một trường từ vựng.
2. Học bài.
3. Chuẩn bị bài: Bố cục văn bản
III. HU?NG D?N T? H?C:
Thân chào các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Hoàng Sơn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)