Bài 2. Trường từ vựng

Chia sẻ bởi Phan Thị Hoài Thu | Ngày 02/05/2019 | 25

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Trường từ vựng thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS HÒA HƯNG

GV: Phan Thị Hoài Thu

Câu 1. Trường từ vựng là:
a. Tập hợp những từ có chung cách phát âm.
b. Tập hợp những từ cùng từ loại (danh từ, động từ…)
c. Tập hợp các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
d. Tập hợp các từ có chung nguồn gốc (thuần Việt, Hán Việt…)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Những từ “ trao đổi, buôn bán, sản xuất ” được xếp vào trường từ vựng:
a. Hoạt động văn hoá
b. Hoạt động kinh tế
c. Hoạt động chính trị
d. Hoạt động xã hội
Câu 3: Nhóm từ được sắp xếp vào trường từ vựng “văn học ”:
a. Tác giả, nhạc phẩm, nhân vật, cốt truyện…
b. Tác giả, biên đạo múa, nhân vật, cốt truyện…
c. Tác giả, nhạc sĩ, nhân vật, cốt truyện…
d. Tác giả, tác phẩm, nhân vật, cốt truyện…

TỪ TƯỢNG HÌNH,TỪ TƯỢNG THANH
I/ Đặc điểm công dụng
1/ VÝ dô:
SGK / 49
Đọc đọan trích sau:
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.Lão hu hu khóc...
-Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm im như nó trách tôi;nó kêu ư ử, nhìn tôi,như muốn bảo tôi rằng: “A ! Lão già tệ lắm ! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử vói tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang.Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà . Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
con người,
sự
vật
TỪ
TƯỢNG
HÌNH
Móm mém, xồng xộc, vật vã,
rũ rượi,
xộc xệch, sòng sọc.
hình ảnh
dáng vẻ
trạng thái
2. Nhận xét:
Hu hu, ư ử.

phỏng
âm
thanh
tự nhiên,
sự vật,
con người
TỪ
TƯỢNG THANH
* Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Tr?ng tru?ng................. ra choi
D?ng h? ..............khụng ngoi thỏng ng�y
L? d�i ..................c? bay
..............núi chuy?n riờng tu tõm tỡnh
Con t�u ............ lao nhanh
Ti?ng g�........... bỡnh minh ?ng h?ng
Nghộ ? trõu bu?c ra d?ng
D�n l?n............trong chu?ng dũi an
Thỏc d? .............quanh nam
Khi ch?y..........................quanh sõn nh� tru?ng
tùng tùng,
phần phật,
thỏ thẻ,
vun vút,
eo óc,
ủn ỉn,
ầm ầm,
huỳnh huỵch,
Vui
điền
từ
tùng tùng
ủn ỉn
eo óc
phần phật
Thỏ thẻ
ầm ầm
huỳnh huỵch
tích tắc,
tích tắc
vun vút
Tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình : gợi âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao.
GHI NHỚ
SGK/49
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.

1
2
3
4
Mưa xối xả như trút nước.

Thác đổ ầm ầm.
Con thuyền lắc lư theo sóng nước.
Những tà áo dài thướt tha trong gió.
1
2
3
4
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
1. Bài tập 1: Tìm các từ tượng hình, từ tượng thanh trong các câu sau:
- Thằng Dần vục đầu vừa thổi vừa húp soàn soạt chị Dậu rón rén bưng một bát lớn đến chỗ chồng nằm.
- Vừa nói hắn vừa bịch luôn vào ngực chị Dậu mấy bịch rồi lại sấn đến để trói anh Dậu.
- Cai lệ tát vào mặt chị một cái đến bốp, rồi hắn cứ nhảy vào cạnh anh Dậu.
- Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo khoẻo cửa anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu.
soàn soạt
rón rén
bốp
bịch
lẻo khoẻo
chỏng quèo
*Đáp án:
- Các từ tượng hình: Lẻo khoẻo, chỏng quèo, rón rén.
- Các từ tượng thanh: Soàn soạt, bịch, bốp.
2. Bài tập 2: Từ tượng hình gợi tả dáng đi của người.
*Đáp án:
- Từ tượng hình gợi tả dáng đi: lom khom, rãn rÐn, khËp khiÔng, l¹ch b¹ch, thÊt thÓu, liªu xiªu, xiêu vẹo, l¶ l­ít,...

3. Phân biệt ý nghĩa các từ tượng thanh tả tiếng cười:

+ Cười ha hả: Gợi tả tiếng cười to, tỏ ra rất khoái chí.
+ Cười hì hì: Mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú bất ngờ.
+ Cười hô hố: Mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ.
+ Cười hơ hớ: Mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
4. Bài tập 4: Đặt câu với các từ tượng hình, từ tượng thanh: lắc rắc, lã chã, lấm tấm, khúc khuỷu, lập lòe, tích tắc, lộp bộp, lạch bạch, ồm ồm, ào ào.
* Ví dụ:
- Gió thổi, ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng cành khô gãy lắc rắc.
- Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
- Trên trán mẹ lấm tấm những giọt mồ hôi.
- Đêm tối, trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhẫn kêu tích tắc suốt đêm.
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối.
- Đàn vịt đang lạch bạch về chuồng.
- Người đàn ông cất tiếng ồm ồm.
a. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
(Lượm – Tố Hữu)
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
(Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan)
5. Bài tập 5: Sưu tầm một bài thơ có sử dụng các từ tượng hình, tượng thanh ?
d, “Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai”
( Nguyễn Trãi – Bài ca Côn Sơn)
c. “Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày.”
(Ca dao)
TỪ TƯỢNG HÌNH TỪ TƯỢNG THANH
Các từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ trạng thái của sự vật:
Các từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người.
Gợi hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động,
có giá trị biểu cảm cao; thường dùng trong
văn miêu tả và tự sự.
Hướng dẫn về nhà
+ Học ghi nhớ SGK/49.
+ Làm bài tập 4 (tập đặt câu), bài tập 5 SGK/50.
+ Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Chuẩn bị bài “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”:
+ Trả lời câu hỏi vở bài tập.
+ Sưu tầm từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội ở địa phương em và phân biệt từ địa phương với biệt ngữ xã hội.
+ Xem trước bài tập phần luyện tập SGK.
]
Kính chúc quý thầy cô giáo mạnh khỏe!
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Hoài Thu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)