Bài 2. Sự truyền ánh sáng
Chia sẻ bởi Trịnh Đình Duy |
Ngày 22/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Sự truyền ánh sáng thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy, cô về dự giờ thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: (4đ) Ta nhìn thấy một vật khi nào ? khi nào ta nhìn thấy bóng đèn ?
Ðáp án: * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Ta nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ bóng đèn truyền vào mắt ta
Câu 2: (4đ) a, Nguồn sáng là gì ? cho 2 ví dụ?
b, Vật sáng là gì? cho 2 ví dụ?
Đáp án:
a, Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng.
- VD: Mặt trời, bóng đèn đang sáng...
b, Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
- VD: Mặt trời, Mặt trăng, gương...
* Hoàn thành bài tập về nhà: (2đ)
3
4
TIẾT 2 – BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
5
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1.
6
I. Đường truyền của ánh sáng:
C1: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng hay ống cong?
Đáp án: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
7
C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không?
Bố trí thí nghiệm như hình 2.2
Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng hay không?
Đáp án: Cùng nằm trên một đường thẳng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
8
2. Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường .
thẳng
3. Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
9
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt.
Dùng một miếng bìa có khoét lỗ nhỏ để che tấm kính đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn, ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
10
Ba loại chùm sáng:
Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm :
Kết luận :
Định luật truyển thẳng của ánh áng :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
Hình a:
Hình b:
Hình c:
Chùm sáng song song, hội tụ , phân kỳ.
11
C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng. Dùng từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
giao nhau
không giao nhau
loe rộng ra
a) Chùm sáng song song (hình a) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
không giao nhau
b) Chùm sáng hội tụ (hình b) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
giao nhau
c) Chùm sáng phân kỳ (hình c) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
loe rộng ra
II. Tia sáng và chùm sáng:
I. Đường truyền của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
C5: Dùng ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao làm như vậy?
I. Đường truyền của ánh sáng:
II.Tia sáng và chùm sáng:
III. Vận dụng:
Đáp án:
- Đặt mắt sao cho chỉ thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
1) Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gì?
2) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
3) Nêu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng? (tia sáng)
4) Có mấy loại chùm sáng? Kể tên?
5) Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng này?
TỔNG KẾT
BÀI TẬP
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
Trong môi trường trong suốt.
Trong môi trường đồng tính.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
c
15
BÀI TẬP
Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền.
Các tia sáng giao nhau.
C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì
D. Loe rộng ra
A
Trong không khí, ánh sáng truyền đi với vận tốc 300.000km/s, vì thế mặc dù ở rất xa ngọn đèn điện nhưng khi bật ngay lập tức ta thấy đèn sáng.
Không khí trên sa mạc (hay ở gần mặt đất lúc trời nắng to) thì rất nóng, càng lên cao càng lạnh, mật độ không khí không đều, môi trường không khí lúc này không đồng tính, vì vậy ánh sáng truyền đi trong môi trường không còn theo đường thẳng nữa. Do đó có thể gây ra hiện tượng ảo ảnh (chẳng hạn ta nhìn thấy những vũng nước trên sa mạc hay trên đường khi trời nắng to)
* Có thể em chưa biết
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài , hoàn thành câu C4, C5 trong SGK
- Đọc “ Có thể em chưa biết”.
- Làm BT 2.1 đến 2.8 SBT/Trang 6,7
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Đọc trước bài 3: “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
+ Bóng tối - Bóng nửa tối là gì?
+ Tìm hiểu hiện tượng nhật thực - nguyệt thực ?
Đây là những hiện tượng tự nhiên gì?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: (4đ) Ta nhìn thấy một vật khi nào ? khi nào ta nhìn thấy bóng đèn ?
Ðáp án: * Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
* Ta nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ bóng đèn truyền vào mắt ta
Câu 2: (4đ) a, Nguồn sáng là gì ? cho 2 ví dụ?
b, Vật sáng là gì? cho 2 ví dụ?
Đáp án:
a, Nguồn sáng là những vật tự phát ra ánh sáng.
- VD: Mặt trời, bóng đèn đang sáng...
b, Vật sáng bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó
- VD: Mặt trời, Mặt trăng, gương...
* Hoàn thành bài tập về nhà: (2đ)
3
4
TIẾT 2 – BÀI 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
5
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm như hình 2.1.
6
I. Đường truyền của ánh sáng:
C1: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng hay ống cong?
Đáp án: Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt theo ống thẳng
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
7
C2: Hãy bố trí thí nghiệm để kiểm tra xem khi không dùng ống thì ánh sáng có truyền đi theo đường thẳng hay không?
Bố trí thí nghiệm như hình 2.2
Kiểm tra xem ba lỗ A, B, C trên tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng hay không?
Đáp án: Cùng nằm trên một đường thẳng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
8
2. Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường .
thẳng
3. Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
1. Thí nghiệm :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
9
II.Tia sáng và chùm sáng:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng:
Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi từ đèn pin đến mắt.
Dùng một miếng bìa có khoét lỗ nhỏ để che tấm kính đèn pin đã bật sáng. Trên màn chắn, ta thu được một vệt sáng hẹp gần như một đường thẳng. Vệt sáng đó cho ta hình ảnh về đường truyền của ánh sáng.
I. Đường truyền của ánh sáng:
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
10
Ba loại chùm sáng:
Trong hình vẽ sau đây ta chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng của mỗi chùm sáng.
II.Tia sáng và chùm sáng:
I. Đường truyền của ánh sáng:
Thí nghiệm :
Kết luận :
Định luật truyển thẳng của ánh áng :
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
Hình a:
Hình b:
Hình c:
Chùm sáng song song, hội tụ , phân kỳ.
11
C3: Hãy quan sát và nêu đặc điểm của mỗi loại chùm sáng. Dùng từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
giao nhau
không giao nhau
loe rộng ra
a) Chùm sáng song song (hình a) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
không giao nhau
b) Chùm sáng hội tụ (hình b) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
giao nhau
c) Chùm sáng phân kỳ (hình c) gồm các tia sáng trên đường truyền của chúng.
loe rộng ra
II. Tia sáng và chùm sáng:
I. Đường truyền của ánh sáng:
Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Định luật truyền thẳng ánh sáng:
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
C5: Dùng ba cái kim. Hãy cắm ba cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng (không được dùng thước thẳng). Nói rõ ngắm như thế nào là được và giải thích vì sao làm như vậy?
I. Đường truyền của ánh sáng:
II.Tia sáng và chùm sáng:
III. Vận dụng:
Đáp án:
- Đặt mắt sao cho chỉ thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại.
- Giải thích: Kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3.
Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn không tới mắt
Tiết 2 - Bài 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG.
1) Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gì?
2) Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?
3) Nêu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng? (tia sáng)
4) Có mấy loại chùm sáng? Kể tên?
5) Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng này?
TỔNG KẾT
BÀI TẬP
Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng?
Trong môi trường trong suốt.
Trong môi trường đồng tính.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính.
Đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
c
15
BÀI TẬP
Câu 2: Chùm tia song song là chùm tia gồm:
Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền.
Các tia sáng giao nhau.
C. Các tia sáng không hội tụ cũng không phân kì
D. Loe rộng ra
A
Trong không khí, ánh sáng truyền đi với vận tốc 300.000km/s, vì thế mặc dù ở rất xa ngọn đèn điện nhưng khi bật ngay lập tức ta thấy đèn sáng.
Không khí trên sa mạc (hay ở gần mặt đất lúc trời nắng to) thì rất nóng, càng lên cao càng lạnh, mật độ không khí không đều, môi trường không khí lúc này không đồng tính, vì vậy ánh sáng truyền đi trong môi trường không còn theo đường thẳng nữa. Do đó có thể gây ra hiện tượng ảo ảnh (chẳng hạn ta nhìn thấy những vũng nước trên sa mạc hay trên đường khi trời nắng to)
* Có thể em chưa biết
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài , hoàn thành câu C4, C5 trong SGK
- Đọc “ Có thể em chưa biết”.
- Làm BT 2.1 đến 2.8 SBT/Trang 6,7
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Đọc trước bài 3: “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng”
+ Bóng tối - Bóng nửa tối là gì?
+ Tìm hiểu hiện tượng nhật thực - nguyệt thực ?
Đây là những hiện tượng tự nhiên gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Đình Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)