Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật
Chia sẻ bởi nguyễn hồng nhiên |
Ngày 04/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Quan sát và đọc các chú thích trong hình 2.1 trang 9 SGK.
Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng so sánh trong phiếu học tập
Đặc điểm
Đối tượng
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Vậy động vật và thực vật có điểm gì giống và khác nhau ?
1/ Giống nhau: Cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh trưởng và phát triển.
2/ Khác nhau:
a) ĐV: Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
b) TV: Không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Nghiên cứu thông tin dưới đây, hãy chọn ra ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật để phân biệt với thực vật
Có khả năng di chuyển.
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2.
Có hệ thần kinh và giác quan.
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
Không có khă năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng măt trời.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
Giới động vật được chia làm 20 ngành chủ yếu. Sinh học 7 đề cập 8 ngành, xếp làm 2 nhóm :
Động vật có
Xương sống
Động vật không
có xương sống
III. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật
có xương
Sống
(1 ngành
gồm 5 lớp]
Lớp cá
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Lớp thú( có vú)
Động vật
không
xương
sống
(7 ngành]
Ngành Động vật nguyên sinh
Ngành Ruột khoang
Các ngành Giun: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt
Ngành Thân mềm
Ngành Chân khớp
+ Ngành Động vật nguyên sinh: Trùng roi
+ Ngành Ruột khoang: San hô
+ Các ngành Giun:
Ngành Giun dẹp: Sán lá gan
Ngành Giun tròn: Giun đũa
Ngành Giun đốt: Giun đất
+ Ngành Thân mềm: Trai sông
+ Ngành Chân khớp: Tôm sông
+ Ngành Động vật có xương sống: Thỏ
IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân, hãy hoàn thành
bảng 2: động vật với đời sống con người. Trang 11 SGK
BẢNG 2: ĐỘNG VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
KẾT LUẬN
1. ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người như: thực phẩm, da, lông...
2. ĐV dùng làm thí nghiệm cho: học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc.
3. ĐV hỗ trợ cho con người trong: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh
4. ĐV truyền bệnh sang ngươi
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho hai câu hỏi sau:
Câu 1: Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào ?
A: Cấu tạo từ tế bào.
B: Khả năng di chuyển.
D: Có sự trao đổi chất và năng lượng.
C: Lớn lên và sinh sản.
Câu 2: Đặc điểm chung của động vật là gì ?
A: Có khả năng di chuyển.
B: Có hệ thần kinh và giác quan.
C: Dị dưỡng
D: Cả A, B và C
B
D
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Quan sát và đọc các chú thích trong hình 2.1 trang 9 SGK.
Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng so sánh trong phiếu học tập
Đặc điểm
Đối tượng
Bảng 1: So sánh động vật với thực vật
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Vậy động vật và thực vật có điểm gì giống và khác nhau ?
1/ Giống nhau: Cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, có khả năng sinh trưởng và phát triển.
2/ Khác nhau:
a) ĐV: Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
b) TV: Không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Nghiên cứu thông tin dưới đây, hãy chọn ra ba đặc điểm quan trọng nhất của động vật để phân biệt với thực vật
Có khả năng di chuyển.
Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2.
Có hệ thần kinh và giác quan.
Dị dưỡng ( khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
Không có khă năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng măt trời.
II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn).
Giới động vật được chia làm 20 ngành chủ yếu. Sinh học 7 đề cập 8 ngành, xếp làm 2 nhóm :
Động vật có
Xương sống
Động vật không
có xương sống
III. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật
có xương
Sống
(1 ngành
gồm 5 lớp]
Lớp cá
Lớp lưỡng cư
Lớp bò sát
Lớp chim
Lớp thú( có vú)
Động vật
không
xương
sống
(7 ngành]
Ngành Động vật nguyên sinh
Ngành Ruột khoang
Các ngành Giun: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt
Ngành Thân mềm
Ngành Chân khớp
+ Ngành Động vật nguyên sinh: Trùng roi
+ Ngành Ruột khoang: San hô
+ Các ngành Giun:
Ngành Giun dẹp: Sán lá gan
Ngành Giun tròn: Giun đũa
Ngành Giun đốt: Giun đất
+ Ngành Thân mềm: Trai sông
+ Ngành Chân khớp: Tôm sông
+ Ngành Động vật có xương sống: Thỏ
IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT
Dựa vào kiến thức thực tế của bản thân, hãy hoàn thành
bảng 2: động vật với đời sống con người. Trang 11 SGK
BẢNG 2: ĐỘNG VẬT VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
KẾT LUẬN
1. ĐV cung cấp nguyên liệu cho con người như: thực phẩm, da, lông...
2. ĐV dùng làm thí nghiệm cho: học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc.
3. ĐV hỗ trợ cho con người trong: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh
4. ĐV truyền bệnh sang ngươi
BÀI TẬP CỦNG CỐ
BÀI 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Hãy chọn đáp án đúng nhất cho hai câu hỏi sau:
Câu 1: Động vật khác thực vật ở đặc điểm nào ?
A: Cấu tạo từ tế bào.
B: Khả năng di chuyển.
D: Có sự trao đổi chất và năng lượng.
C: Lớn lên và sinh sản.
Câu 2: Đặc điểm chung của động vật là gì ?
A: Có khả năng di chuyển.
B: Có hệ thần kinh và giác quan.
C: Dị dưỡng
D: Cả A, B và C
B
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn hồng nhiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)