Bài 2. Một số oxit quan trọng

Chia sẻ bởi Trần Thành Phi | Ngày 30/04/2019 | 54

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Một số oxit quan trọng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

CANXI OXIT :
LƯU HUỲNH DIOXIT :
Lưu huỳnh đioxit còn gọi là khí sunfurơ;có công thức hóa học SO2. ( M= 64 )
Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ?
Lưu huỳnh đioxit Có những ứng dụng gì?
Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ?
Bài tập :
Một số oxit quan trọng
1. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì ?
Tính chất vật lí :
lưu huỳnh đioxit là chất khí không khí, không màu, mùi hắc, độc (gây ho, viêm đường, hô hấp ...), nặng hơn không khí: (d=64/29)
Tính chất hóa học:
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của 1 oxit axit .
Tác dụng với oxit bazơ:
SO2 tác dụng với oxit bazơ như:NaO, CaO, tạo muối sunfit .
SO2+Na2O  Na2SO3

Tính chất hóa học:
Tác dụng với nước:
SO2+H2O  H2SO3
SO2 là chất gây ô nhiễm không khí, là một trong các nguyên nhân gây ra mưa axit .
Tác dụng với bazơ :
SO2+Cu(OH)2  CaSO3+H2O
Muối CaSO3 Canxi sunfit là muối không tan....
Kết luận : Lưu huỳnh đioxit có tính chất hóa học của 1 oxit axit .


II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì?
Phần lớn SO2 được dùng để sản xuất H2SO4.
Ngoài ra, SO2 còn dùng làm chất tẩy ttrắng bột gỗ trong công nghiệp giấy
Dùng làm chất diệt nấm mốc...
III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào?
Trong phòng thí nghiệm .
Cho muối sunfit tác dụng với axit (dung dịch HCl, H2SO4), thu khí SO2 vào lọ bằng cách đẩy không khí:
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2
Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
Trong công nghiệp :
Đốt lưu huỳnh trong không khí:
S + O2  SO2
Đốt quặng pirit sắt(FeS2) thu được SO2
Bài tập :
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo từ cặp chất nào sau đây :
A, K2SO3 và H2SO4
B, K2SO4 và HCl
C, Na2SO3 và NaOH
D, Na2SO4 và CuCl2
E, Na2SO3 và NaCl
Viết phương trình phản ứng?
Đáp án :
Bài tập :
2. Dẫn 112 ml khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
Viết phương trình hóa học
Tính khối lượng các chất sau phản ứng.
Đáp án
Đáp án :
Khí lưu huỳnh đioxit được tạo từ cặp chất: A
Phương trình phản ứng :
A, K2SO3 + H2SO4  K2SO4 + H2O + SO2
Đáp án :
2,
a, phương trình hóa học :
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
b, ta có :
nSO2 = 0,112/22.4 =0,005 (mol)
nCa(OH)2 = 0,01*0,7 =0.007 (mol)
Theo ptpư : nSO2 =nCa(OH)2 = nCaSO3 = nH2O
Vậy nCa(OH)2(dư)= nCa(OH)2(bđ) - nCa(OH)2(pư)
= 0,007-0,005 = 0,002 (mol)

mCa(OH)2= 0,002 * 74 =0,148 (gam)
mCaSO3= 0,005 * 120 = 0.6(gam)
mH2O= 0.005 * 18 =0.09 (gam)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thành Phi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)