Bài 2. Một số oxit quan trọng
Chia sẻ bởi Trương Thế Thảo |
Ngày 30/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Một số oxit quan trọng thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
? Nhớ lại kiến thức lớp 8 – Bài Oxi, hãy cho biết một số tính chất vật lý của SO2?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit?
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit tương ứng.
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối tương ứng.
=> SO2 có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
Quan sát hình vẽ sau:
? Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH?
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
Quan sát hình vẽ sau:
? Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH?
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
II. ỨNG DỤNG:
Dùng để sản xuất H2SO4.
Tẩy trắng bột gỗ.
Là chất diệt nấm mốc.
SO2 là một trong những tác nhân chính gây mưa axit. Là 1 chất độc, gây ô nhiễm môi trường.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
II. ỨNG DỤNG:
Dùng để sản xuất H2SO4.
Tẩy trắng bột gỗ.
Là chất diệt nấm mốc.
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
Cho muối sunfit tác dụng với axit:
Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp:
- Đốt S:
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt:
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
2
11
8
4
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
? Nhớ lại kiến thức lớp 8 – Bài Oxi, hãy cho biết một số tính chất vật lý của SO2?
? Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit?
Một số oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit tương ứng.
- Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
Một số oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối tương ứng.
=> SO2 có đầy đủ tính chất hóa học của một oxit axit.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
Quan sát hình vẽ sau:
? Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH?
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
Quan sát hình vẽ sau:
? Nhận xét hiện tượng xảy ra và viết PTHH?
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
II. ỨNG DỤNG:
Dùng để sản xuất H2SO4.
Tẩy trắng bột gỗ.
Là chất diệt nấm mốc.
SO2 là một trong những tác nhân chính gây mưa axit. Là 1 chất độc, gây ô nhiễm môi trường.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG.
B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU HUỲNH ĐIOXIT:
1. Tính chất vật lý:
Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học:
a. Tác dụng với nước:
SO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit sunfurơ.
PTHH:
SO2 + H2O -> H2SO3
b. Tác dụng với bazơ:
SO2 tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối sunfit.
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
c. Tác dụng với oxit bazơ:
- SO2 tác dụng với một số oxit bazơ tạo muối sunfit.
- PTHH: SO2 + Na2O -> Na2SO3
=> Lưu huỳnh đioxit là một oxit axit.
II. ỨNG DỤNG:
Dùng để sản xuất H2SO4.
Tẩy trắng bột gỗ.
Là chất diệt nấm mốc.
III. ĐIỀU CHẾ:
1. Trong phòng thí nghiệm:
Cho muối sunfit tác dụng với axit:
Na2SO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp:
- Đốt S:
S + O2 SO2
- Đốt quặng pirit sắt:
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
2
11
8
4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thế Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)