Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Chia sẻ bởi Hồ Xuân Biên |
Ngày 27/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra:
Câu 1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Trả lời: Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ(U=0, I=0)
Bài 2: Điện trở dây dẫn Định luật ôm
1- Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Bảng 1
Bảng 2
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
8.7
8.6
8.7
20
20
20
20
8.7
2- Điện trở.
Đọc SGK phần 2 trả lời các câu hỏi sau?
a, Kí hiệu đại lượng điện trở?
b, Biểu thức xác định điện trở?
c, Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện?
d, Đơn vị điện trở là gì?
A, - Ký hiệu điện trở: R
- Biểu thức xác định:
B, Ký hiệu trong sơ đồ:
1Ω = 1
D, ý nghĩa của điện trở.
Học sinh đọc phần d (SGK) Thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa của điện trở?
II- Định luật ôm.
1, Hệ thức định luật ôm.
2, Phát biểu định luật:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Bài tập.
Từ công thức định luật ôm
Một HS phát biểu như sau:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Theo em phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?
Ghi nhớ:
III. Vận Dụng
Lời giải
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc bóng đèn lúc thắp sáng là :
ADCT
Thay số : U=12.0,5=6V
Đáp số : 6V
Bài tập
Đổi các đơn vị sau:
1,5 K =....
- 0,0045 M =......K
- 1250 =.......K = .... ........M
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ, làm tất các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm, trả Lời hết các câu hỏi chuẩn bị vào báo cáo.
Câu 1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế?
Trả lời: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Trả lời: Đồ thị là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ(U=0, I=0)
Bài 2: Điện trở dây dẫn Định luật ôm
1- Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
Bảng 1
Bảng 2
Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
8.7
8.6
8.7
20
20
20
20
8.7
2- Điện trở.
Đọc SGK phần 2 trả lời các câu hỏi sau?
a, Kí hiệu đại lượng điện trở?
b, Biểu thức xác định điện trở?
c, Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch điện?
d, Đơn vị điện trở là gì?
A, - Ký hiệu điện trở: R
- Biểu thức xác định:
B, Ký hiệu trong sơ đồ:
1Ω = 1
D, ý nghĩa của điện trở.
Học sinh đọc phần d (SGK) Thảo luận nhóm, nêu ý nghĩa của điện trở?
II- Định luật ôm.
1, Hệ thức định luật ôm.
2, Phát biểu định luật:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Bài tập.
Từ công thức định luật ôm
Một HS phát biểu như sau:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.
Theo em phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?
Ghi nhớ:
III. Vận Dụng
Lời giải
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tóc bóng đèn lúc thắp sáng là :
ADCT
Thay số : U=12.0,5=6V
Đáp số : 6V
Bài tập
Đổi các đơn vị sau:
1,5 K =....
- 0,0045 M =......K
- 1250 =.......K = .... ........M
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ, làm tất các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm, trả Lời hết các câu hỏi chuẩn bị vào báo cáo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Xuân Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)