Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Chia sẻ bởi Ngô Hường | Ngày 27/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
TRƯỜNG THCS TRẦN QUÝ CÁP
ĐIỆN BÀN, QUẢNG NAM
GV: NGÔ HƯỜNG
NĂM HỌC: 2009 -2010
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện?
2. Từ bảng kết quả số liệu ở bảng sau.
Hãy xác định thương số . So sánh
thương số này trong các lần đo em có nhận xét gì?
Nhận xét : Thương số U/I không đổi qua các lần đo
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
Trong thí nghiệm với mạch điện sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ?
Đoạn dây dẫn
Đoạn dây dẫn khác
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
C1
?
Bảng 1
KXĐ
5.0
5.0
5.0
5.0
Bảng 2
20
20
20
20
20
C2
Đối với một dây dẫn:
Thương số U/I: không đổi
Đối với hai dây dẫn khác nhau:
Thương số U/I: khác nhau
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
2. Điện trở:
Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
 Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu là :
 Đơn vị điện trở là Ω (Ôm)
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
2. Điện trở:
Ý nghĩa của điện trở :
Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
 Khi tăng hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn lên 2, 3 lần thì điện trở R tăng mấy lần?
Điện trở R không tăng vì điện trở R mỗi dây dẫn là không đổi
 Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua dây dẫn có cường độ 250mA. Tính điện trở R của dây?
II. Định luật Ôm:
1. Hệ thức của định luật:
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
II. Định luật Ôm:
1. Hệ thức của định luật:
Đối với một dây dẫn, cường độ dòng điện (I) phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế (U) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
Bài 1: Đối vối một dây dẫn, cường độ dòng điện (I), tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U)
Mặt khác, với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn có điện trở khác nhau thì cường độ I tỉ lệ nghịch với điện trở (R).
 Hệ thức của định luật:
I ~ U
U
R
I
=
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
II. Định luật Ôm:
1. Hệ thức của định luật:
2. Phát biểu định luật:
Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Nhà vật lí học người Đức G.S.Ôm (Georg Simon Ohm, 1789 – 1854) bằng những dụng cụ rất thô sơ, chưa có ampe kế, vôn kế đã nghiên cứu và công bố định luật trên vào năm 1827, mãi đến năm 1876 (49 năm sau khi công bố) Viện hàn lâm khoa học Anh mới kiểm nghiệm và công nhận tính đúng đắn của định luật. Người ta đã lấy tên của ông đặt tên cho định luật và đơn vị điện trở.
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
II. Định luật Ôm:
III. Vận dụng:
1- Công thức nào sâu đây là công thức của định luật Ôm.
A. B.

C. U = I.R D. Cả A, B, C đều đúng.
2. Chọn phép đổi đơn vị đúng:
a/ 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ.
b/ 0,5 MΩ = 500 kΩ = 5000000Ω.
c/ 0,0023 MΩ = 230Ω = 0,23 kΩ
d/ 1 kΩ = 1000Ω = 0,1 MΩ.
b/ 0,5 MΩ = 500 kΩ = 5000000Ω.
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
II. Định luật Ôm:
III. Vận dụng:
C3
R = 12 (Ω)
I = 0,5 (A)
U = ? (V)
Bài giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là:
Theo định luật Ôm ta có :
U = I.R
= 0,5.12 = 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu bóng đèn khi đó là 6V

8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
I. Điện trở của dây dẫn :
NỘI DUNG
Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
II. Định luật Ôm:
III. Vận dụng:
C4
Theo định luật Ôm, cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở của dây dẫn ?
Theo định luật Ôm: nếu hiệu điện thế đặt vào không đổi cường độ dòng điện tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn.
 Theo đề bài thì
R2 = 3R1
 I1 = I2
 I1 = 3 I2
Cách khác:
Theo định luật Ôm :
 I1 = 3I2
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
Trong quá trình tiến hành các thí nghiệm trên, nhiệt độ của dây dẫn đang xét được coi như không đổi.
Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thì nhiệt độ của dây dẫn cũng tăng lên.
Người ta xác định được khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây dẫn cũng tăng. Do đó khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn cũng tăng nhưng tăng không tỉ lệ thuận (không tuân theo định luật Ôm). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong trường hợp này không phải là đường thẳng.
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Điện trở các một dây dẫn được xác định bằng công thức
8/10/2009
Ngô Hường - Trường THCS Trần Quý Cáp
 Học bài
 Trả lời lại các câu hỏi trong SGK C1 → C4
 Làm bài tập trong SBT từ bài 2.1 đến 2.4
 Chuẩn bị bài tiếp theo “Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế”
Mỗi em chuẩn bị một bài báo cáo thực hành.
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Hường
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)