Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Chia sẻ bởi Đặng Văn Minh |
Ngày 27/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng đến 36 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
A
B
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng đến 36 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
0,5
0
1
1,5
A
+
-
A
A
B
TLCâu 1: Cường độ đòng điện qua nó là 1,5 A
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ qua nó là 0,3 A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đi 2V thì dòng điện qua dây khi đó có cường độ 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai ? Vì sao?
+
-
A
A
B
TL Câu 2: Nếu I=0,15A là sai vì đã nhầm là HĐT giảm đi 2 lần. Theo đầu bài HĐT giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng diện là 0,2A.
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hôm nay:
Tiết 2 - bài 2
điện trở của dây dẫn - định luật ôm
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C1 Tính thương số U/I đối với một dây dẫn dựa vào số liệu của bảng 1 và bảng 2 bài trước.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Bảng 1
Bảng 2
TLC1 Thương số U/I của bảng 1 đều là: 6 .Của bảng 2 bài đều là: 20
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2
Nhận xét giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau.
TLC2
Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I bằng nhau
Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau.
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
a. Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở
b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
d. ý nghĩa của điện trở
Trong các thí nghiệm ở bài 1, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức đó cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
Ta đã biết đối với mỗi dây dẫn, cường độ dòng điện (I) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U). Mặt khác, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với điện trở (R).
II. ĐịNH LUậT ÔM
1. Hệ thức của định luật
Kết quả ta có hệ thức định luật Ôm:
I =
2. Phát biểu định luật
Cường độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ( )
Theo định luật ôm: I =
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C3 Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Om và cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn đó.
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng
Tóm tắt: R=12 I=0,5 A U=?
U=IR; thay số U=0,5.12 = 6V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 6 V
I1 =
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C4 Đặt cùng hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2= 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng
Tóm tắt: R2 = 3R1 U1=U2=U.
So sánh I1với I2 ?
I1=3I2
I1 =
Vậy cường độ chạy qua dây dẫn R1 lớn hơn và lớn hơn 3 lần .
Các em xem hình ảnh ngôi nhà mang tên nhà Vật lý học Georg Simon Ohm
GHI NHớ
Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: I = .
Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : R= .
Dặn dò
-Về nhà học kỹ bài.
- Đọc có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 2 trang 5 SBT
Cám ơn các em?
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng đến 36 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
A
B
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng đến 36 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu ?
0,5
0
1
1,5
A
+
-
A
A
B
TLCâu 1: Cường độ đòng điện qua nó là 1,5 A
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì cường độ qua nó là 0,3 A. Một bạn học sinh nói rằng: Nếu giảm Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đi 2V thì dòng điện qua dây khi đó có cường độ 0,15A. Theo em kết quả này đúng hay sai ? Vì sao?
+
-
A
A
B
TL Câu 2: Nếu I=0,15A là sai vì đã nhầm là HĐT giảm đi 2 lần. Theo đầu bài HĐT giảm đi 2V tức là còn 4V. Khi đó cường độ dòng diện là 0,2A.
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không?
Đó là vấn đề ta nghiên cứu bài hôm nay:
Tiết 2 - bài 2
điện trở của dây dẫn - định luật ôm
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C1 Tính thương số U/I đối với một dây dẫn dựa vào số liệu của bảng 1 và bảng 2 bài trước.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
Bảng 1
Bảng 2
TLC1 Thương số U/I của bảng 1 đều là: 6 .Của bảng 2 bài đều là: 20
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
C2
Nhận xét giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau.
TLC2
Đối với mỗi dây dẫn thương số U/I bằng nhau
Đối với hai dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau.
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
a. Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở
b. Kí hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
d. ý nghĩa của điện trở
Trong các thí nghiệm ở bài 1, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau, dây nào có điện trở lớn gấp bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy nhiêu lần. Do đó điện trở biểu thị mức đó cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
Ta đã biết đối với mỗi dây dẫn, cường độ dòng điện (I) tỉ lệ thuận với hiệu điện thế (U). Mặt khác, cùng với hiệu điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn có điện trở khác nhau thì I tỷ lệ nghịch với điện trở (R).
II. ĐịNH LUậT ÔM
1. Hệ thức của định luật
Kết quả ta có hệ thức định luật Ôm:
I =
2. Phát biểu định luật
Cường độ dòng điện trong một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
U đo bằng vôn (V)
I đo bằng ampe (A)
R đo bằng ôm ( )
Theo định luật ôm: I =
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C3 Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 Om và cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn đó.
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng
Tóm tắt: R=12 I=0,5 A U=?
U=IR; thay số U=0,5.12 = 6V
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 6 V
I1 =
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
C4 Đặt cùng hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2= 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
II. ĐịNH LUậT ÔM
III. Vận dụng
Tóm tắt: R2 = 3R1 U1=U2=U.
So sánh I1với I2 ?
I1=3I2
I1 =
Vậy cường độ chạy qua dây dẫn R1 lớn hơn và lớn hơn 3 lần .
Các em xem hình ảnh ngôi nhà mang tên nhà Vật lý học Georg Simon Ohm
GHI NHớ
Định luật ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây: I = .
Điện trở của một dây dẫn được xác định bằng công thức : R= .
Dặn dò
-Về nhà học kỹ bài.
- Đọc có thể em chưa biết.
-Làm bài tập 2 trang 5 SBT
Cám ơn các em?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Văn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)