Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Chia sẻ bởi Phạm Đức Tài | Ngày 27/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

CHàO MừNG NĂM HọC MớI
CHúC CáC EM Có GIờ HọC TốT
KIểM TRA BàI Cũ
HS1: 1.Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây? Viết công thức liên hệ.

2.áp dụng làm bài tập sau:
Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì
cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,2 A.
Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V
thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ bằng bao nhiêu?
Trả lời : Đối với một dây dẫn nhất định cường độ dòng điện (I) chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện (U) thế đặt vào hai đầu dây.
KIểM TRA BàI Cũ
2.Một dây dẫn được mắc vào hiệu điện thế 6V thì
cường độ dòng điện chạy qua nó là 1,5 A.
Nếu giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đi 2V
thì dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ bằng bao nhiêu?
U1=6V
I1 = 1,5A
U2= 6 – 2 = 4V
Vì cường độ dòng điện tỷ lệ thuận với hiệu điện thế nên ta có:
Suy ra:
*Tóm tắt:
I2= ? A
BÀI GIẢI
ĐS: I2 = 1A
KIểM TRA BàI Cũ
HS2: Điền giá trị còn thiếu vào bảng sau:
ĐIệN TRở CủA DÂY DẫN - ĐịNH LUậT ÔM
TIếT 2 - BàI 2
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
I- Điện trở của dây dẫn:
C1- Tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bảng 1 và 2
Bảng 1
Bảng 2
U/I=13,3
U/I=20
C2- Nhận xét giá trị của thương số U/I đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau?
Nhận xét:
* Đối với 1 dây dẫn nhất định thương số U/I không đổi
* Đối với hai dây dẫn khác nhau thương số U/I khác nhau.
2. Điện trở:
a.Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở
của dây dẫn đó.
b.Ký hiệu sơ đồ của điện trở trong mạch điện là hoặc
c.Đơn vị điện trở : (ôm)
Ngoài ra người ta còn dùng các bội số của ôm như : kilôôm; mêgaôm
d.ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện
ít hay nhiều của dây dẫn.
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn:
I- Điện trở của dây dẫn:
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
1. Xác định thưong số U/I đối với mỗi dây dẫn
I- Điện trở của dây dẫn
2. Điện trở
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với
điện trở của dây.
1. Hệ thức của định luật
II- Định luật ôm
Trong đó :
U là hiệu điện thế đo bằng vôn (V)
I là cường độ dòng điện đo bằng am pe(A)
R là điện trở đo bằng ôm( )
2. Phát biểu định luật
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
III. Vân dụng
C3 : Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 ôm và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
Giải
Từ hệ thức Định luật Ôm:
=> U= 12.0,5=6 (V)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 12 V.
Ta có U = I.R
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
III. Vân dụng
C4 : Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dây dẫn có điện trở R1 và R2=3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu?
Tóm tắt :
U1=U2=U
R1=3R2
So sánh I1 với I2 ?
Ta có
Nên
Vậy cường độ dòng điện qua R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua R2
điện trở của dây dẫn- định luật ôm
IV. GHI NHớ:
1. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây.
2. Công thức tính điện trở của dây dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Đức Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)