Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Chia sẻ bởi Yen Mai |
Ngày 27/04/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 2:
ĐIỆN TRỞ
CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 2V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,5A. Nếu hịêu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 12V thì cường độ dòng địên qua dây dẫn là bao nhiêu?
Trả lời: 3A
Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 6mA. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
Trả lời: 4V
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 1,5A. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là
Trả lời: 16V
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Trong thí nghiệm ở bài 1 ta dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng (giảm)
Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không?
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1: Xác đinh thương số trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước?
Bảng 1
Nhận xét: Thương số U/I không đổi qua các lần đo
C2: Nêu nhận xét?
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở:
a. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b. Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu là :
c. Đơn vị điện trở là Ω (Ôm)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : kilôôm (kΩ), Mêga ôm (MΩ) 1kΩ = 1000Ω; 1MΩ = 1000 000 Ω
d. Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
1. Hệ thức của định luật:
U đo bằng vôn (V).
I đo bằng ampe (A).
R đo bằng ôm (Ω).
Trong đó:
2. Phát biểu định luật:
Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Nhà vật lí học người Đức G.S.Ôm (Georg Simon Ohm, 1789 – 1854) bằng những dụng cụ rất thô sơ, chưa có ampe kế, vôn kế đã nghiên cứu và công bố định luật trên vào năm 1827, mãi đến năm 1876 (49 năm sau khi công bố) Viện hàn lâm khoa học Anh mới kiểm nghiệm và công nhận tính đúng đắn của định luật. Người ta đã lấy tên của ông đặt tên cho định luật và đơn vị điện trở.
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
III. VẬN DỤNG:
R = 12Ώ
I = 0,5A
U = ?
C3:
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V
Áp dụng công thức:
Ta có: U = I.R = 12.0,5 = 6(V)
Tóm tắt
Giải
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
III. VẬN DỤNG:
C4:
Vậy: I1 gấp 3 lần I2
Áp dụng công thức:
Tóm tắt
Giải
U1= U2= U
R2 = 3.R1
So sánh I1 và I2
Trong quá trình tiến hành các thí nghiệm trên, nhiệt độ của dây dẫn đang xét được coi như không đổi.
Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thì nhiệt độ của dây dẫn cũng tăng lên.
Người ta xác định được khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây dẫn cũng tăng. Do đó khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn cũng tăng nhưng tăng không tỉ lệ thuận (không tuân theo định luật Ôm). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong trường hợp này không phải là đường thẳng.
Có thể em chưa biết !
HDVN
* Học thuộc ghi nhớ
* Trả lời lại các câu hỏi trong SGK C1 → C4
* Làm bài tập trong SBT từ bài 2.1 đến 2.4
ĐIỆN TRỞ
CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 2V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 0,5A. Nếu hịêu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên đến 12V thì cường độ dòng địên qua dây dẫn là bao nhiêu?
Trả lời: 3A
Câu 2: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 6mA. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn giảm đi 4mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là bao nhiêu?
Trả lời: 4V
Câu 3: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là 1,5A. Muốn cường độ dòng địên qua dây dẫn tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn phải là
Trả lời: 16V
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
Trong thí nghiệm ở bài 1 ta dùng một đoạn dây dẫn nhất định, khi tăng (giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua dây dẫn cũng tăng (giảm)
Nếu sử dụng cùng một hiệu điện thế nhưng thay bằng các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng địên qua dây dẫn có khác nhau hay không?
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
C1: Xác đinh thương số trong bảng 1 và bảng 2 ở bài trước?
Bảng 1
Nhận xét: Thương số U/I không đổi qua các lần đo
C2: Nêu nhận xét?
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn
2. Điện trở:
a. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
b. Trong sơ đồ mạch điện điện trở có kí hiệu là :
c. Đơn vị điện trở là Ω (Ôm)
Ngoài ra còn dùng đơn vị : kilôôm (kΩ), Mêga ôm (MΩ) 1kΩ = 1000Ω; 1MΩ = 1000 000 Ω
d. Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
1. Hệ thức của định luật:
U đo bằng vôn (V).
I đo bằng ampe (A).
R đo bằng ôm (Ω).
Trong đó:
2. Phát biểu định luật:
Cường độ dòng địên chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu địên thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Nhà vật lí học người Đức G.S.Ôm (Georg Simon Ohm, 1789 – 1854) bằng những dụng cụ rất thô sơ, chưa có ampe kế, vôn kế đã nghiên cứu và công bố định luật trên vào năm 1827, mãi đến năm 1876 (49 năm sau khi công bố) Viện hàn lâm khoa học Anh mới kiểm nghiệm và công nhận tính đúng đắn của định luật. Người ta đã lấy tên của ông đặt tên cho định luật và đơn vị điện trở.
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
III. VẬN DỤNG:
R = 12Ώ
I = 0,5A
U = ?
C3:
Vậy: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6V
Áp dụng công thức:
Ta có: U = I.R = 12.0,5 = 6(V)
Tóm tắt
Giải
Tiết 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM
I. ĐỊÊN TRỞ CỦA DÂY DẪN:
II. ĐỊNH LUẬT ÔM:
III. VẬN DỤNG:
C4:
Vậy: I1 gấp 3 lần I2
Áp dụng công thức:
Tóm tắt
Giải
U1= U2= U
R2 = 3.R1
So sánh I1 và I2
Trong quá trình tiến hành các thí nghiệm trên, nhiệt độ của dây dẫn đang xét được coi như không đổi.
Trong nhiều trường hợp, khi cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thì nhiệt độ của dây dẫn cũng tăng lên.
Người ta xác định được khi nhiệt độ tăng thì điện trở của dây dẫn cũng tăng. Do đó khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thì cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn cũng tăng nhưng tăng không tỉ lệ thuận (không tuân theo định luật Ôm). Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế trong trường hợp này không phải là đường thẳng.
Có thể em chưa biết !
HDVN
* Học thuộc ghi nhớ
* Trả lời lại các câu hỏi trong SGK C1 → C4
* Làm bài tập trong SBT từ bài 2.1 đến 2.4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Yen Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)