Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Anh Thư | Ngày 27/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM HỌC SINH
TRƯỜNG THCS ĐỊNH BÌNH
KI?M TRA B�I CU
Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn?
Áp dụng: Làm bài tập 1.1 (sbt)

Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì?
Áp dụng: Làm bài tập 1.2 (sbt)
Cho biết
U1 = 12V
I1 = 0,5A
U2 = 36V
I2 = ?
Giải

Ta có:

Vậy khi tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 1,5A.
Bài 1.1: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một HĐT 12V thì CĐDĐ chạy qua nó là 0,5A. Nếu HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì CĐDĐ chạy qua nó là bao nhiêu ?
Cho biết
I1 = 1,5A
U1 = 12V
I2 = 2,0A
U2 = ?
Giải

Ta có:

Vậy muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì HĐT phải là 16V.
Bài 1.2: CĐDĐ chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi nó được mắc vào HĐT 12V. Muốn dòng điện chạy qua nó tăng thêm 0,5A thì HĐT phải là bao nhiêu ?
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
Bảng 1
Bảng 2
20
20
20
20
20
5
5
5
5
2.Nhận xét:
-Đối với mỗi dây dẫn xác định thì thương số U/I không đổi.
-Đối với các dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau.
Tiết 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
1. Phân tích kết quả thí nghiệm
2.Nhận xét:
-Đối với mỗi dây dẫn xác định thì thương số U/I không đổi.
-Đối với các dây dẫn khác nhau thì thương số U/I khác nhau.
3.Điện trở:
-Trị số R = U/I gọi là điện trở của dây dẫn.
- Kí hiệu :
-Đơn vị: Ôm ( )


-Ý nghĩa: Đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
Tiết 2 : Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm
I. Điện trở của dây dẫn
II. ĐịNH LUậT ÔM
1. Hệ thức.
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Trong đó:
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở ( )
M? r?ng:
Theo định luật ễm ta cú: I =
C3: Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12 và cuường độ chạy qua dây tóc bóng đèn 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn đó.
III. Vận dụng
Tóm tắt:
R = 12
I = 0,5 A
U = ?
U = IR = 0,5.12 = 6(V)
Vậy HDTgiữa hai đầu dõy túc bóng đèn là 6V
Gi?i
III.V?N D?NG
C4: Đặt cùng HDT vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2= 3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có điện trở lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ?
Tóm tắt
U1= U2= U
R2 = 3R1
I1? I2
I1 = 3I2
Vậy CĐDĐ chạy qua R1 lớn hơn gấp 3 lần CĐDĐ chạy qua R2.
Giải
Ta có:
C?NG C?
1. Hệ thức.
2. Phát biểu định luật.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Trong đó:
Hiệu điện thế (V)
Cường độ dòng điện (A)
Điện trở ( )
M? r?ng:
Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
Làm bài tập 2.2; 2.4 ; 2.10; 2.11 SBT.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Tiết sau giải bài tập!!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Anh Thư
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)