Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm
Chia sẻ bởi Trần Quang Tuyến |
Ngày 26/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Phát biểu mối quan hệ giữa HĐT giữa hai đầu dây dẫn với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đó ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Em hãy điền các giá trị HĐT và CĐDĐ còn thiếu trong bảng sau:
0,4
0,2
4,2
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
Từ thí nghiệm của bài 1, thay dây dẫn 1 bằng dây dẫn 2
II. Định luật Ôm:
Trong đó:
I là cường độ dòng điện qua dây dẫn (A)
U là hiệu điện thế hai đầu dây dẫn ( V)
R là điện trở của dây dẫn ( Ω)
* CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
Bảng 1: Dây dẫn 1
Bảng 2: Dây dẫn 2
Kết quả:
- Có nhận xét gì về thương số với 1 dây dẫn và với các dây dẫn khác nhau?
I. Điện trở của dây dẫn:
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ
cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- Trị số R = đối với 1 đây dẫn gọi là điện trở.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
2. Điện trở:
- Ký hiệu:
- Đơn vị: Là Ôm ký hiệu là Ω
III. VẬN DỤNG:
1. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12? cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
R = 12Ώ
I = 0,5A
U = ?
Áp dụng công thức:
Ta có: U = I.R = 12.0,5 = 6(V)
Tóm tắt
Giải
2. Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 =3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Vậy: I1 gấp 3 lần I2
Áp dụng công thức:
Tóm tắt
Giải
U1= U2= U
R2 = 3.R1
So sánh I1 và I2
III. VẬN DỤNG:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ bài học.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Hoàn thành các bài tập 2.1, 2.2, 2.4, 2.10, 2.11 trong sách bài tập.
Đọc kỹ nội dung bài thực hành: “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế”
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 2: Em hãy điền các giá trị HĐT và CĐDĐ còn thiếu trong bảng sau:
0,4
0,2
4,2
BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
Từ thí nghiệm của bài 1, thay dây dẫn 1 bằng dây dẫn 2
II. Định luật Ôm:
Trong đó:
I là cường độ dòng điện qua dây dẫn (A)
U là hiệu điện thế hai đầu dây dẫn ( V)
R là điện trở của dây dẫn ( Ω)
* CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
* Hệ thức:
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
Bảng 1: Dây dẫn 1
Bảng 2: Dây dẫn 2
Kết quả:
- Có nhận xét gì về thương số với 1 dây dẫn và với các dây dẫn khác nhau?
I. Điện trở của dây dẫn:
* Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ
cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
- Trị số R = đối với 1 đây dẫn gọi là điện trở.
1. Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn:
2. Điện trở:
- Ký hiệu:
- Đơn vị: Là Ôm ký hiệu là Ω
III. VẬN DỤNG:
1. Một bóng đèn lúc thắp sáng có điện trở 12? cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5 A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó.
R = 12Ώ
I = 0,5A
U = ?
Áp dụng công thức:
Ta có: U = I.R = 12.0,5 = 6(V)
Tóm tắt
Giải
2. Đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu các dây dẫn có điện trở R1 và R2 =3R1. Dòng điện chạy qua dây dẫn nào có cường độ lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần?
Vậy: I1 gấp 3 lần I2
Áp dụng công thức:
Tóm tắt
Giải
U1= U2= U
R2 = 3.R1
So sánh I1 và I2
III. VẬN DỤNG:
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Học thuộc phần ghi nhớ bài học.
Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Hoàn thành các bài tập 2.1, 2.2, 2.4, 2.10, 2.11 trong sách bài tập.
Đọc kỹ nội dung bài thực hành: “Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Tuyến
Dung lượng: |
Lượt tài: 12
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)