Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chia sẻ bởi Ngô Thị Thu Thủy |
Ngày 26/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
Môn: Tin học 6
SV: Ngô Thị Thu Thủy
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trang tính gồm có những thành phần nào?
Câu 1:
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để
giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực
hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu
diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Câu 2:
Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc
chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng
là ô tính dùng để chứa dữ liệu.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Bảng tính
Bảng tính thường gồm ba trang tính, được phân biệt bằng tên trên các nhãn ở phía dưới màn hình.
Trang tính đang được mở: có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm (ví dụ: sheet 1)
Bảng tính
Để kích hoạt một trang tính, em cần nháy chuột vào nhãn trang tương ứng.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Trang tính 2 (sheet 2)
đang được kích hoạt
Bảng tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Ta nháy chuột phải vào vùng nhãn của trang tính, chọn Rename, rồi nhập tên mới.
Chúng ta có đổi tên các trang tính được không?
Bảng tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Nháy phải chuột vào trang tính 2 – đang có tên mặc
định là sheet 2, chọn Rename
Nhãn sheet 2 được bôi đen cho phép ta thay đổi nhãn
Các thành phần chính trên trang tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Tên cột
Tên hàng
Ô tính
Các hàng nằm ngang
Các
cột
thẳng
đứng
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Các thành phần chính trên trang tính
Khối
F6 : F12
Hộp tên
Thanh công thức
- Thanh công thức: cho biết
nội dung của ô đang được
chọn.
- Hộp tên: là ô bên trái thanh
công thức, hiển thị địa chỉ
của ô được chọn.
- Khối: là một nhóm các ô
liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật. Khối có thể là 1 ô,
1 hàng, 1 cột hay 1 phần
của hàng hoặc của cột.
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Ô D6 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
Hàng thứ 7 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
Cột D đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc (ví dụ: ô góc trái trên) đến ô ở góc đối diện (ô góc phải dưới). Ô chọn đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt.
Nhấn giữ chuột trái từ ô D8, kéo chuột tới ô G12 rồi thả chuột ra.
Khối D8:G12 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, em hãy chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Quan sát bảng tính sau:
Dữ liệu số
Dữ
liệu
kí
tự
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu số
Dữ liệu số là các số 0, 1, 2,…, 9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu
trừ ( - ) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
Ví dụ: 12; +87; - 157; 11.84; …
Ở chế độ mặc định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính
Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn,
hàng triệu…, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập
phân.
b. Dữ liệu kí tự
Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu.
Ví dụ: Lớp 8A, Diem thi, Hai duong…
Ở chế độ mặc định, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô
tính.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Em hãy đọc những dữ liệu số trong trang tính sau:
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Em hãy đọc những dữ liệu kí tự trong trang tính sau:
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số trang tính trên một bảng tính là:
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
D. Có 100 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
Câu 2: Hộp tên hiển thị:
A. Địa chỉ của ô đang được kích hoạt
B. Nội dung của ô đang được kích hoạt
C. Công thức của ô đang được kích hoạt
D. Kích thước của ô được kích hoạt
Câu 3: Khi một ô tính được kích hoạt, trên thanh công thức sẽ hiển thị:
A. Nội dung của ô
B. Công thức chưa trong ô
C. Nội dung hoặc công thức của ô
D. Địa chỉ của ô
Câu 4: Dữ liệu nào không phải dữ liệu số trong các trường hợp sau:
A. - 1234
B. 21 năm
C. 1247329,3276
D. 11111111111111111111
THE END
SV: Ngô Thị Thu Thủy
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH
VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Chương trình bảng tính là gì?
Câu 2: Trang tính gồm có những thành phần nào?
Câu 1:
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để
giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực
hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu
diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng.
Câu 2:
Trang tính gồm các cột và các hàng là miền làm việc
chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng
là ô tính dùng để chứa dữ liệu.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Bảng tính
Bảng tính thường gồm ba trang tính, được phân biệt bằng tên trên các nhãn ở phía dưới màn hình.
Trang tính đang được mở: có nhãn trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm (ví dụ: sheet 1)
Bảng tính
Để kích hoạt một trang tính, em cần nháy chuột vào nhãn trang tương ứng.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Trang tính 2 (sheet 2)
đang được kích hoạt
Bảng tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Ta nháy chuột phải vào vùng nhãn của trang tính, chọn Rename, rồi nhập tên mới.
Chúng ta có đổi tên các trang tính được không?
Bảng tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Nháy phải chuột vào trang tính 2 – đang có tên mặc
định là sheet 2, chọn Rename
Nhãn sheet 2 được bôi đen cho phép ta thay đổi nhãn
Các thành phần chính trên trang tính
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Tên cột
Tên hàng
Ô tính
Các hàng nằm ngang
Các
cột
thẳng
đứng
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Các thành phần chính trên trang tính
Khối
F6 : F12
Hộp tên
Thanh công thức
- Thanh công thức: cho biết
nội dung của ô đang được
chọn.
- Hộp tên: là ô bên trái thanh
công thức, hiển thị địa chỉ
của ô được chọn.
- Khối: là một nhóm các ô
liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật. Khối có thể là 1 ô,
1 hàng, 1 cột hay 1 phần
của hàng hoặc của cột.
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một ô: đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Ô D6 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
Hàng thứ 7 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
Cột D đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc (ví dụ: ô góc trái trên) đến ô ở góc đối diện (ô góc phải dưới). Ô chọn đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt.
Nhấn giữ chuột trái từ ô D8, kéo chuột tới ô G12 rồi thả chuột ra.
Khối D8:G12 đã được chọn
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Chọn các đối tượng trên trang tính
Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau, em hãy chọn khối đầu tiên, nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối tiếp theo.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Quan sát bảng tính sau:
Dữ liệu số
Dữ
liệu
kí
tự
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu số
Dữ liệu số là các số 0, 1, 2,…, 9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu
trừ ( - ) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
Ví dụ: 12; +87; - 157; 11.84; …
Ở chế độ mặc định, dữ liệu số được căn thẳng lề phải trong ô tính
Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn,
hàng triệu…, dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập
phân.
b. Dữ liệu kí tự
Dữ liệu kí tự là dãy các chữ cái, chữ số và các kí hiệu.
Ví dụ: Lớp 8A, Diem thi, Hai duong…
Ở chế độ mặc định, dữ liệu kí tự được căn thẳng lề trái trong ô
tính.
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Em hãy đọc những dữ liệu số trong trang tính sau:
Bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
Dữ liệu trên trang tính
Em hãy đọc những dữ liệu kí tự trong trang tính sau:
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số trang tính trên một bảng tính là:
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
D. Có 100 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
D. Có 100 trang tính
C. Có thể có nhiều trang tính
A. Chỉ có 1 trang tính
B. Chỉ có 3 trang tính
Câu 2: Hộp tên hiển thị:
A. Địa chỉ của ô đang được kích hoạt
B. Nội dung của ô đang được kích hoạt
C. Công thức của ô đang được kích hoạt
D. Kích thước của ô được kích hoạt
Câu 3: Khi một ô tính được kích hoạt, trên thanh công thức sẽ hiển thị:
A. Nội dung của ô
B. Công thức chưa trong ô
C. Nội dung hoặc công thức của ô
D. Địa chỉ của ô
Câu 4: Dữ liệu nào không phải dữ liệu số trong các trường hợp sau:
A. - 1234
B. 21 năm
C. 1247329,3276
D. 11111111111111111111
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Thu Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)