Bài 19. Sắt

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Oai | Ngày 09/05/2019 | 197

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Sắt thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Các quý thầy cô về dự giờ!
Môn: Ho¸ Häc 9
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Oai
Trường THCS Tiền Yên- Hoài Đức - Hà Nội.
Chúc các em có một giờ học thật lý thú và bổ ích!
* Luật chơi
Có 3 câu hỏi dưới dạng tư duy logic, Mỗi câu hỏi có 3 gợi ý.
HS trả lời đúng trong 10s, sau gợi ý thứ nhất được 10 điểm
HS trả lời đúng trong 10s, sau gợi ý thứ hai được 9 điểm
HS trả lời đúng trong 10s, sau gợi ý thứ 3 được 8 điểm
Trò chơi: Ai nhanh hơn!

? Đây là gì?
Gợi ý 1:
…là một công trình kiến trúc bằng thép nằm cạnh sông Seine, thành phố Paris ( Pháp).
Gợi ý 2:
… là 1 tòa tháp cao 325 mét. Từ khi khánh thành vào năm 1889 đã trở thành công trình cao nhất thế giới và giữ vững vị trí này trong suốt hơn 40 năm

Câu hỏi 1:

? Đây là gì?
Câu hỏi 1:

? Đây là gì?
Câu hỏi 1:
? Đây là gì?
Gợi ý 3: ……là biểu tượng của kinh đô ánh sáng.
Tháp Eiffel
Tháp Eiffel
Tháp được xây dựng từ 7.300 tấn thép …
? Đây là công trình xây dựng nào ở Việt Nam?
Gợi ý 1:
…. do Pháp xây dựng (1898-1902).
Gợi ý 2:
….. từng là một trong bốn cây cầu dài nhất thế giới và nổi bật nhất Viễn Đông vào thế kỷ 19.



Câu hỏi 2:
? Đây là công trình xây dựng nào ở Việt Nam?
Câu hỏi 2:
Cầu Long Biên
Gợi ý 3: …là cây cầu thép đầu tiên bắc qua sông Hồng nối quận Hoàn Kiếm với quận Long Biên của Hà Nội
? Đây là công trình xây dựng nào ở Việt Nam?
Câu hỏi 2:
     Để xây dựng cầu,người ta đã dùng đến
5.600 tấn thép cán, 137 tấn gang….
Cầu Long Biên
? Đây là công trình xây dựng nào ở Việt Nam?
Gợi ý 1:
…. là tòa nhà giữ kỷ lục cao nhất Việt Nam từ năm
2010- 2/ 2018 (345m)
Gợi ý 2:
…..nằm tại đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội



Câu hỏi 3:
? Đây là công trình xây dựng nào ở Việt Nam?
Câu hỏi 3:
? Đây là công trình xây dựng nào?
Gợi ý 3:
…. do Tập đoàn Keangnam Hàn Quốc làm chủ đầu tư.
Câu hỏi 3:
? Đây là công trình
xây dựng nào ?
Keangnam Hanoi Landmark Tower
? Các công trình xây dựng trên có điểm gì giống nhau ?
Ferrum
(IRON)
Ký hiệu của sắt Fe là từ viết tắt của ferrum - từ Latinh để chỉ sắt. Iron từ tiếng anh chỉ sắt.
Kí hiệu hóa học: Fe
Nguyên tử khối = 56
Tiết 25- BÀI 19
Sắt
Dựa vào kiến thức thực tế và những kiến thức đã học, hãy điền vào cột K,W,L trong phiếu học tập?
Hoạt động cá nhân( 2’)
Dựa vào kiến thức thực tế và những kiến thức đã học, hãy điền vào cột K,W,H trong phiếu học tập?
Hoạt động cá nhân( 2’)
Hoạt động nhóm( 2’)
- Nhóm trưởng tổng hợp các ý kiến không trùng nhau của các bạn trong nhóm vào phiếu của mình.
Hoạt động nhóm( 2’)
- Nhóm trưởng tổng hợp các ý kiến không trùng nhau của các bạn trong nhóm vào phiếu của mình.
Video thí nghiệm: Fe tác dụng với khí Cl2
? Nêu hiện tượng quan sát được? Sản phẩm sinh ra muối Fe có hóa trị mấy? Viết PTHH?
? Em hãy rút ra kết luận về tính chất vật lí, tính chất hóa học của Fe dựa trên các ý kiến của các bạn ( hoàn thiện vào cột L)
Hoạt động cá nhân( 2’)
Tiết 26- Bài 19: SẮT( KHHH: Fe, NTK = 56)
I- Tính chất vật lí
- Fe là chất rắn, màu trắng xám,có ánh kim;
- dẫn nhiệt, dẫn điện tốt;
- dẻo, có tính nhiễm từ;
- DFe = 7,86g/cm3;
- ton/c= 1539oC….
Tiết 26- Bài 19: SẮT( KHHH: Fe, NTK = 56)
II - Tính chất hóa học
* Fe có những tính chất hóa học của kim loại
1) Tác dụng với nhiều phi kim oxit hoặc muối
2) Tác dụng với dd axit ( HCl, H2SO4 loãng….) Muối
sắt ( II) + H2
* Chú ý: Sắt không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
3) Tác dụng với dung dịch muối
Sắt + dd muối (của KL hoạt động yếu hơn)→ dung dịch muối sắt(II) + KLmới)

D·y ho¹t ®éng hãa häc cña mét sè kim lo¹i:

K, Na, Mg, Al, Zn, , Pb, (H), Cu, Ag, Au.
Fe
? Dựa vào vị trí của Fe trong dãy hoạt đông hóa học của 1 số kim loại, em hãy chứng minh Fe có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại?
? So sánh tính chất hóa học của Al và Fe?
Thảo luận nhóm( 2’)
? So sánh tính chất hóa học của Al và Fe?
Thảo luận nhóm( 2’)
? So sánh tính chất hóa học của Al và Fe?
Thảo luận nhóm( 2’)
* Giống nhau:
- Đều có tính chất hóa học của kim loại
- Không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội
* Khác nhau
? Dấu hiệu nhận biết nước nhiễm Fe?
-    Nước nhiễm sắt thường có màu vàng, mùi tanh, khi hứng trong vật chứa 1 thời gian để tiếp xúc với không khí tạo thành kết tủa tạo màu đỏ nâu (Fe(OH)3)
? Nước nhiễm Fe gây tác hại gì?
Trong nước ngầm sắt thường tồn tại ở dạng muối sắt (II)- tan trong nước . Khi tiếp xúc với không khí thì muối sắt (II) sẽ bị oxi hóa thành các hợp chất sắt III (VD: Fe(OH)3)- không tan màu đỏ nâu đỏ
- Gây mất thẩm mỹ , làm cho quần áo bị ố vàng, sàn nhà, dụng cụ bị ố màu nâu đỏ. Hơn nữa, khi nước chảy qua đường ống, sắt sẽ lắng cặn gây gỉ sét, tắc nghẽn trong đường ống…. 
- Làm cho thực phẩm biến chất, thay đổi màu sắc, mùi vị của thực phẩm
- Làm cho lượng sắt đưa vào cơ thể quá nhiều gây ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe con người….
? Cách xử lí nước nhiễm Fe?
Em hãy đọc mục “Em có biết” ( tr- 60-sgk)
17
Bơm nước ngầm cho chảy qua các giàn mưa
Sục khí oxi vào bể chứa nước ngầm
?Vai trò của sắt đối với cơ thể?
13
* Vai trò của sắt đối với cơ thể
+ Sắt là nguyên liệu để tổng hợp nên hemoglobin, chất có mặt trong tế bào hồng cầu và làm cho hồng cầu có màu đỏ, có vai trò vận chuyển oxy trong máu đến với các mô trong cơ thể.
+ Sắt cũng là thành phần của myoglobin, có trong cơ vân, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động của cơ vân, chúng sẽ kết hợp với các chất dinh dưỡng khác để giải phóng năng lượng cho sự co cơ.
+ Sắt cũng là thành phần cấu tạo của một số loại protein và enzyme, có vai trò trong quá trình giải phóng năng lượng khi oxy hóa các chất dinh dưỡng ...
- Cơ thể thiếu sắt sẽ bị thiếu máu.
* Dấu hiệu cảnh báo cơ thể thiếu Fe

1. Mệt mỏi
2. Da nhợt nhạt
3. Khó thở, đau ngực( Hơi thở gấp)
4. Chóng mặt, nhức đầu
5. Tim đập mạnh
6. Tổn thương tóc và da( khô, dễ gãy rụng)
7. Chân bồn chồn( như có kiến bò)
8. Sưng , viêm lưỡi và miệng…

* Nhu cầu Fe của con người

Ở độ tuổi từ 15- 19 tuổi, thông thường
- Mỗi bạn nam cần từ 11,6- 17,5mg sắt/ngày
- Mỗi bạn nữ cần khoảng 19,8- 29,7mg sắt/ngày.
* Lưu ý: Không dùng quá 45 mg Fe/ngày( đối với người lớn, 40 mg/ngày ( đối với trẻ em).
16
Một số thực phẩm có chứa nhiều chất sắt

- Hải sản( ĐV thân mềm); Hàu, sò, mực, ..( 7 con sò cung cấp đủ lượng Fe trong 1 ngày)
- Các loại thịt màu đỏ: Thịt bò, gan, huyết( tiết)….( 3,7mg/100g( thịt bò)
- Các loại hạt nguyên cám: bí ngô, vừng, hướng dương..( 15mg Fe/ 100g)
- Các loại rau màu xanh đậm: cải, mồng tơi, ngót ( 3mg/ 100g cải bó xôi)
Bài tập 5( tr-60- sgk)
Cho: Fe dư + dd CuSO4 Vdd = 10ml = 0,01 ( l) lọc dd A
CM = 1M Pư kết thúc

a) A + dd HCl dư m cr sau pư= ?

b) dd B + dd NaOH( CM = 1M) pưht Vdd NaOH = ?

Cr B
Hướng dẫn:
- Tính: nCuSO4 = 0,01.1= 0,01( mol)
- Vì Fe dư nên CuSO4 phản ứng hết
PTHH:1) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
TL mol: 0,01 0,01 0,01 0,01( mol)
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư, dd B là dd FeSO4
Cho A ( hh Cu, Fe dư) + dd HCl dư nên Fe phản ứng hết, Cu không phản ứng.
PTHH: 2) Fe + 2HCl FeCl2 + H2
Vậy chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu
mCu = 0,01. 64 = 6,4( g)
b) Dd B + dd NaOH
PTHH3: 2NaOH + FeSO4 Fe(OH)2 + Na2SO4
TL mol: 0,02 0,01( mol)
Vậy : Vdd NaOH = 0,02/ 1 = 0,02( l) = 20( ml)
Hướng dẫn về nhà
-
D?c m?c ô� Em cú bi?t�ằ
L�m b�i t?p 2,4,5( tr- 60 SGK)
Chu?n b? m?u v?t gang, thộp
. Ho�n th�nh d? ỏn c?a nhúm mỡnh
Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã về dự giờ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Oai
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)