Bài 19. Sắt

Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Kim Dung | Ngày 30/04/2019 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Sắt thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CẦU KÈ
GV: Huỳnh Thị Kim Dung
Đặng Hữu Hoàng
HÓA HỌC 9
BÀI GIẢNG
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN CẦU KÈ

Kính chào
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Viết PTPƯ minh hoạ cho
tính chất hoá học của nhôm?
Câu hỏi 2: Nêu tính chất hoá học của kim loại, có PTPƯ minh hoạ?
Câu hỏi 3:
Cho dãy các chất sau :Dãy nào tất cả các chất đều phản ứng với nhôm ?
A. ddHCl; O2; ddCuSO4; ddMgCl2
B. ddH2SO4; O2; ddHNO3 đặc nguội
C. ddHCl; Cl2; ddCuSO4; ddNaOH
D. ddH2SO4 đặc nguội; Cl2; ddNaOH








c
Dáp án câu hỏi 1:
1. Nhôm có tính chất hoá học của kim loại:
a) Phản ứng với phi kim:
4Al + 3O2 2Al2O3
2Al + 3Cl2 2AlCl3
b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit.
2Al + 6HCl ? 2AlCl3 + 3H2?
c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối.
2Al + 3CuCl2 ? 2AlCl3 + 3Cu?
2. Nhôm có tính chất hoá học khác.
- Al có phản ứng với dung dịch kiềm.

t0
t0
Mở bài:
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng nhiều vật dụng bằng sắt hoặc hợp kim sắt. Ngày nay, trong số tất cả các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. V?y chúng ta hãy tỡm hiểu nh?ng tính chất vật lý và hoá học của sắt.
B�I 19:
Sắt (Fe)

Nguyên tử khối: 56
Hóa trị: II và III
NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Tính chất vật lý
2. Tính chất hóa học
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
- Các em quan sát mẫu sắt


- Nêu tính chất vật lý của sắt?

BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Sắt dẻo, có tính nhiễm từ. Sắt là kim loại nặng (D=7,86g/cm3), nóng chảy ở 15390C.

Ghi chú:
Tính nhiễm từ: Sắt bị nam châm hút

BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

Sắt có nh?ng tính chất hoá học của kim loại không?
1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:

Thí nghiệm:
a.S?t tác dụng với oxi.
Thí nghiệm: Lấy một sợi sắt (phanh xe đạp),cuốn hỡnh lò so, được cuốn với một mẩu gỗ, đốt nóng đỏ sợt sắt và đưa vào lọ chứa oxi.
Hiện tượng: s?t chỏy sỏng t?o ra oxit s?t t?.
3Fe + 2O2 Fe3O4
t0
PTHH :
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi: t?o th�nh oxit s?t t?.

PTPư: 3Fe + 2O2 Fe3O4
t0
Trong Fe3O4 thì Fe có hóa trị mấy? Do những oxit sắt nào kết hợp lại?
Trong Fe3O4 thì Fe có hóa trị II và III.
Do FeO.Fe2O3 kết hợp lại.
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:

b. Tác dụng với Clo:
Thí nghiệm: Nung nóng đỏ dây sắt quấn hình lò xo vào lọ đựng khí clo. Quan sát hiện tượng xảy ra và viết PTHH.
Sắt (III) clorua
Clo
dây sắt
cát
Hiện tượng:
Nhận xét:
Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
Sắt phản ứng với khí clo tạo thành sắt (III) clorua.
PTHH:
Fe + Cl2 FeCl3
t0
2
2
3
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:
a. Tác dụng với oxi:

b. Tác dụng với Clo: tạo thành muối sắt (III) clo rua.
Fe + Cl2 FeCl3
t0
2
2
3
- Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác (S, Br2 …) tạo thành muối FeS, FeBr3…
Tạo oxit hoặc muối
- Vậy sắt phản ứng với nhiều phi kim tạo thành hợp chất gì?
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:

2. Tác dụng với dung dịch axit:
Quan sát thí nghiệm
Em hãy trình bày hiện tượng thí nghiệm trên ?
Ở ống nghiệm 1, có nhiều bọt khí thoát ra .
Ở ống nghiệm 2, không có hiện tượng gì xảy ra .
Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm 1 và 2 riêng biệt đựng dung dịch HCl .
Hiện tượng thí nghiệm
Nhận xét thí nghiệm
Em có nhận xét gì về thí nghiệm trên
Cho đinh sắt và lá đồng nhỏ vào hai ống nghiệm 1 và 2 riêng biệt đựng dung dịch HCl .
Sắt đẩy được Hidro ra khỏi dung dịch axít .
Đồng không đẩy được Hidro ra khỏi dung dịch axit .
Fe( r ) + HCl (dd )
Phương trình phản ứng hoá học trong ống nghiệm 1
FeCl2 (dd )
H2( k )
+
2
Trắng xám
Lục nhạt
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:

2. Tác dụng với dung dịch axit:
Tạo thành muối sắt (II) và khí hidro.
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
Chú ý:
Giống như nhôm, sắt không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội.
Sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng tạo thành muối sắt (III) nhưng không giải phóng Hiđro.
2Fe + 6H2SO4(đ,n) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Sắt tác dụng với dd HNO3(l) tạo muối sắt (III) và có khí màu nâu thoát ra.
Fe + 6 HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:

2. Tác dụng với dung dịch axit:
3. Tác dụng với dung dịch muối:
Thí nghiệm: cho thanh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
Hiện tượng: Sắt tan dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài thanh sắt, màu xanh lam của dung dịch đồng- sunfát nhạt dần.
 Nhận xét: Sắt đã đẩy đồng ra khỏi dung dịch CuSO4
PTHH:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Sắt cũng tác dụng với các dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn như AgNO3, Pb(NO3)2 … giải phóng kim loại Ag, Pb …
BÀI 19: SẮT
I. Tính chất vật lý:
II. Tính chất hóa học:

1. Tác dụng với phi kim:

2. Tác dụng với dung dịch axit:
3. Tác dụng với dung dịch muối:
Tạo thành muối sắt (II) và kim loại mới.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Các em có kết luận gì về tính chất hóa học của sắt?
Sắt có những tính chất của kim loại như: tác dụng với phi kim, dung dịch axit (trừ H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Sắt là kim loại có nhiều hóa trị.
Bài tập1: Chọn các từ hoặc cụm từ thích hợp sau:

điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Sắt là kim loại màu ….. dẫn…… dẫn ..... tốt, có …… kim, có tính nhiễm …..
b. Sắt tác dụng với phi kim tạo ….., hoặc …… Sắt đẩy được ……ra khỏi dd axit(HCl, H2SO4)và đẩy được kim loại …..hơn ra khỏi dd …..

nhiệt,
điện
trắng xám,
oxit,
yếu,
ánh,
muối,
từ,
hidro,
muối.
Bài tập2: Cho 3 kim loại Fe, Ag, Al.
Có thể phân biệt 3 kim loại trên bằng:

A/dd CuSO4 B/ddNaOH và ddHCl

C/ddNaOH D/ddHCl

Chọn đáp án đúng???

Đáp án: (B)

Bài 3: Viết phương trình hóa học thực hiện những biến đổi sau:

Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2O3 (4) Fe
Fe + Cl2 FeCl3
t0
2
2
3
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3H2O
t0
t0

a/ Khí Clo






Bài4 : Điền chữ (Đ) nếu đúng, chữ (S) nếu sai vào ô vuông khi sắt tác dụng với:
d/ dd AgNO3
c/ dd ZnCl2
b/ H2SO4 đặc nguội
Đ
Đ
S
S
Lời dặn:
1) Học tính chất của sắt so sánh với nhôm.
2) Làm bài tập 1; 2; 3; 4 &5 SGK trang 60.
3) Đọc mục em có biết (SGK trang 60).
4) Đọc tìm hiểu về hợp kim sắt (gang, thép).
Cảm ơn quý thầy cô
đã đến dự giờ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!
Bài 1: Sắt có những tính chất nào? Viết các phương trình hóa học minh họa.
Bài 2: Từ sắt và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học để thu được các oxit riêng biệt: Fe3O4 , Fe2O3 và ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có.
Bài 3: Có bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm. Hãy nêu phương pháp làm sạch sắt.
Bài 4: Sắt tác dụng được với chất nào sau đây?
a/. Dung dịch muối Cu(NO3)2 ;
b/. H2SO4 đặc, nguội ;
c/. Khí Cl2 ; d/. Dung dịch ZnSO4.
Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện, nếu có.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thị Kim Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)