Bài 19. Sắt
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Long |
Ngày 30/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Sắt thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Đây là nguyên tố nào ?
*Là một kim loại nặng phổ biến sau nhôm , màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn .
*Có tính dẫn điện , dẫn nhiệt tốt.
*Có tính nhiễm từ ( từ tính )
*Hợp kim của nó dùng sản xuất ôtô, thân tàu thủy lớn , các bộ khung cho các công trình xây dựng.
Kiểm tra kiến thức
Đáp án
Nguyên tố Sắt ( Fe)
Câu 2 :Nguyên tố Fe có điện tích hạt nhân là 26.Cấu hình e của Fe, chu kì và nhóm trong hệ thống tuần hoàn lần lượt là :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 , chu kì 3 nhóm VIB
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2, chu kì 4 nhóm IIA
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 , chu kì 3 nhóm VB
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 chu kì 4 nhóm VIIIB
Câu 3: Từ Fe2O3 để điều chế sắt . Trong công nghiệp người ta thường dùng :
A. Cho Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao
B. Điện phân nóng chảy Fe2O3
C. Cho Fe2O3 tác dụng với Al ở nhiệt độ cao
D. A,B đúng
Bài 1: VỊ TRÍ - CẤU TẠO
TÍNH CHẤT CỦA SẮT
CHƯƠNG IX : SẮT
I. SẮT TRONG TỰ NHIÊN :
Là kim loại phổ biến nhất sau nhôm .
? trạng thái tự do chỉ có trong các mảnh thiên thạch .
Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất , các quặng sắt quan trọng trong tự nhiên : hematit, manhetit, , xiderit, pirit sắt .
II . VỊ TRÍ TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ :
- Khối lượng nguyên tử : 56
- Số thứ tự : 26
- Cấu hình electron :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
- Chu kì 4, nhóm VIII B
III . TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
Kim loại màu trắng hơi xám , dẻo , dễ rèn, nhi?t d? nóng ch?y 15400 C
Kim loại nặng (D = 7.9 g/ cm3 ) . Dẫn nhiệt , điện tốt
Có tính nhiễm từ (bị hút bởi nam châm và có thể trở thành nam châm )
IV . TÍNH CHẤT HÓA H?C :
Sắt dễ nhường 2 e ở phân lớp 4s , trở thành ion Fe2+
hoặc nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d ,trở thành ion Fe3+ .
* Vậy : Sắt có tính khử trung bình và có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ , Fe 3+ tùy theo chất oxi hóa tác dụng .
( Xem phim )
1/ Tác dụng với phi kim :
Fe + S FeS
sắt (II) sunfua
t0
2+
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
sắt (III) clorua
t0
3+
3Fe + 2O2 Fe3O4 oxyt sắt từ
FeO. Fe2O3
2+
3+
t0
( Xem phim )
2/ Tác dụng với axit :
a/ Với axit HCl, H2SO4 loãng
Fe khử H+ thành H2 và Fe bị oxi hóa thành ion Fe2+
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 ?
Fe + H2SO4 (l) FeSO4 + H2 ?
2+
2+
b/ Với axit có tính oxi hóa HNO3, H2SO4 đặc, nóng
Fe khử phi kim trong gốc axit xuống mức oxi hóa thấp hơn, và Fe bị oxi hóa thành ion Fe3+
Fe + 4HNO3 (l ) Fe(NO3)3 + NO? + 2H2O
Fe + 6HNO3 (đ) Fe(NO3)3 + 3NO2? + 3H2O
Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2? + 6H2O
+3
+3
+3
t0
t0
0
+5
+2
+4
0
0
+5
+6
+4
* Lưu ý :
H2SO4 và HNO3 đặc nguội không tác dụng với Fe mà còn làm Fe hóa thụ động .
( Xem phim )
3/ Tác dụng với dung dịch muối :
Fe khử ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa thành kim loại và sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
2+
4/ Tác dụng với nước :
* Ở nhiệt độ thường không phản ứng .
* Ở nhiệt độ cao :
Fe khử được hơi nước thành H2 , biến thành oxit sắt từ hoặc sắt (II) oxyt
< 5700 C
> 570 0C
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 ?
Fe + H2O FeO + H2 ?
V. ỨNG DỤNG :
Sắt có vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống của động vật .
Hợp kim của sắt dùng để sản xuất ôtô, thân tàu thủy lớn các bộ khung cho các công trình xây dựng.
Củng cố :
1/ Viết các ptpứ chứng tỏ :
Fe bị oxi hóa thành ion Fe2+ ( 3 ptpứ)
Fe bị oxi hóa thành ion Fe3+ ( 3 ptpứ)
2/ Từ quặng pirit sắt , viết các ptpứ điều chế Fe
*Là một kim loại nặng phổ biến sau nhôm , màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn .
*Có tính dẫn điện , dẫn nhiệt tốt.
*Có tính nhiễm từ ( từ tính )
*Hợp kim của nó dùng sản xuất ôtô, thân tàu thủy lớn , các bộ khung cho các công trình xây dựng.
Kiểm tra kiến thức
Đáp án
Nguyên tố Sắt ( Fe)
Câu 2 :Nguyên tố Fe có điện tích hạt nhân là 26.Cấu hình e của Fe, chu kì và nhóm trong hệ thống tuần hoàn lần lượt là :
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 , chu kì 3 nhóm VIB
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2, chu kì 4 nhóm IIA
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 , chu kì 3 nhóm VB
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 chu kì 4 nhóm VIIIB
Câu 3: Từ Fe2O3 để điều chế sắt . Trong công nghiệp người ta thường dùng :
A. Cho Fe2O3 tác dụng với CO ở nhiệt độ cao
B. Điện phân nóng chảy Fe2O3
C. Cho Fe2O3 tác dụng với Al ở nhiệt độ cao
D. A,B đúng
Bài 1: VỊ TRÍ - CẤU TẠO
TÍNH CHẤT CỦA SẮT
CHƯƠNG IX : SẮT
I. SẮT TRONG TỰ NHIÊN :
Là kim loại phổ biến nhất sau nhôm .
? trạng thái tự do chỉ có trong các mảnh thiên thạch .
Tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất , các quặng sắt quan trọng trong tự nhiên : hematit, manhetit, , xiderit, pirit sắt .
II . VỊ TRÍ TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ :
- Khối lượng nguyên tử : 56
- Số thứ tự : 26
- Cấu hình electron :
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
- Chu kì 4, nhóm VIII B
III . TÍNH CHẤT VẬT LÍ :
Kim loại màu trắng hơi xám , dẻo , dễ rèn, nhi?t d? nóng ch?y 15400 C
Kim loại nặng (D = 7.9 g/ cm3 ) . Dẫn nhiệt , điện tốt
Có tính nhiễm từ (bị hút bởi nam châm và có thể trở thành nam châm )
IV . TÍNH CHẤT HÓA H?C :
Sắt dễ nhường 2 e ở phân lớp 4s , trở thành ion Fe2+
hoặc nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d ,trở thành ion Fe3+ .
* Vậy : Sắt có tính khử trung bình và có thể bị oxi hóa thành ion Fe2+ , Fe 3+ tùy theo chất oxi hóa tác dụng .
( Xem phim )
1/ Tác dụng với phi kim :
Fe + S FeS
sắt (II) sunfua
t0
2+
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
sắt (III) clorua
t0
3+
3Fe + 2O2 Fe3O4 oxyt sắt từ
FeO. Fe2O3
2+
3+
t0
( Xem phim )
2/ Tác dụng với axit :
a/ Với axit HCl, H2SO4 loãng
Fe khử H+ thành H2 và Fe bị oxi hóa thành ion Fe2+
Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 ?
Fe + H2SO4 (l) FeSO4 + H2 ?
2+
2+
b/ Với axit có tính oxi hóa HNO3, H2SO4 đặc, nóng
Fe khử phi kim trong gốc axit xuống mức oxi hóa thấp hơn, và Fe bị oxi hóa thành ion Fe3+
Fe + 4HNO3 (l ) Fe(NO3)3 + NO? + 2H2O
Fe + 6HNO3 (đ) Fe(NO3)3 + 3NO2? + 3H2O
Fe + 6H2SO4 (đ) Fe2(SO4)3 + 3SO2? + 6H2O
+3
+3
+3
t0
t0
0
+5
+2
+4
0
0
+5
+6
+4
* Lưu ý :
H2SO4 và HNO3 đặc nguội không tác dụng với Fe mà còn làm Fe hóa thụ động .
( Xem phim )
3/ Tác dụng với dung dịch muối :
Fe khử ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa thành kim loại và sắt bị oxi hóa thành ion Fe2+
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
2+
4/ Tác dụng với nước :
* Ở nhiệt độ thường không phản ứng .
* Ở nhiệt độ cao :
Fe khử được hơi nước thành H2 , biến thành oxit sắt từ hoặc sắt (II) oxyt
< 5700 C
> 570 0C
3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4H2 ?
Fe + H2O FeO + H2 ?
V. ỨNG DỤNG :
Sắt có vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống của động vật .
Hợp kim của sắt dùng để sản xuất ôtô, thân tàu thủy lớn các bộ khung cho các công trình xây dựng.
Củng cố :
1/ Viết các ptpứ chứng tỏ :
Fe bị oxi hóa thành ion Fe2+ ( 3 ptpứ)
Fe bị oxi hóa thành ion Fe3+ ( 3 ptpứ)
2/ Từ quặng pirit sắt , viết các ptpứ điều chế Fe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)