Bài 19. Sắt
Chia sẻ bởi Chu Thị Hồng Giang |
Ngày 29/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Sắt thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Môn : hoá học 9
Tiết 25 - Bài 19
Sắt
GD
NỘI DUNG BÀI HỌC
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
I
II
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
- Sắt là kim loại màu trắng xám.
- Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính dẻo.
- Sắt có tính nhiễm từ.
- Là kim loại nặng, nóng chảy ở 1539oC.
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
Bài tập: Trong bột kim loại sắt có lẫn tạp chất nhôm hãy nêu cách loại bỏ tạp chất nhôm ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
+ Dụng cụ: Đèn cồn, bật lửa.
+ Hoá chất: Dây sắt, lọ đựng khí clo.
Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo.
Hiện tượng:
Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brom,. tạo thành muối: FeS, FeBr3.
to
to
Oxit
Muối
Muối
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt phản ứng được với dung dịch muối nào sau đây : CuSO4 , AlCl3 ?
+ Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
+ Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3
+ Thí nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt.
+ Thí nghiệm 2: Không có hiện tượng gì
Hiện tượng :
Thí nghiệm :
Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4,
Sắt không tác dụng với dung dịch AlCl3
Nhận xét :
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Cách tiến hành :
Thả trượt từ từ đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch CuSO4 và ống 2 đựng dung dịch AlCl3
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Muối sắt (II)
Kim loại mới
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
1. Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Sắt có tính nhiễm từ.
2. Sắt có tính chất hoá học của kim loại như : tác dụng với phi kim, dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ., (trừ HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
Ghi nhớ
Sắt có vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống của động vật, hợp chất sắt có trong Hemoglobin (hồng cầu) của máu làm nhiệm vụ vẫn tải oxi đi khắp cơ thể để duy trì sự sống của sinh vật.
Ứng dụng
Hợp chất của sắt có vai trò hết sức quan trọng trong kĩ thuật.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Bài 1: Sắt phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau đây:
A. H2SO4 loãng , Br2, AgNO3, CuCl2
B. H2SO4 loãng, HNO3 đặc nguội, AlCl3, CuCl2
C. AlCl3, HCl, CuCl2, O2
D. MgCl2, HCl, NaNO3, CuCl2
Chọn câu trả lời đúng.
A.
Để điều chế FeCl2 có thể cho Fe tác dụng
với những chất nào sau đây?
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Bài 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau:
FeCl3 FeBr3
Fe
FeCl2 Fe(NO3)2
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt
- Chuẩn bị bài học sau
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4 ,5 Sgk
- Đọc mục "Em có biết?".
Chúc các em học tốt!
Tiết 25 - Bài 19
Sắt
GD
NỘI DUNG BÀI HỌC
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
I
II
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
- Sắt là kim loại màu trắng xám.
- Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và có tính dẻo.
- Sắt có tính nhiễm từ.
- Là kim loại nặng, nóng chảy ở 1539oC.
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
Bài tập: Trong bột kim loại sắt có lẫn tạp chất nhôm hãy nêu cách loại bỏ tạp chất nhôm ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lí.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
+ Dụng cụ: Đèn cồn, bật lửa.
+ Hoá chất: Dây sắt, lọ đựng khí clo.
Chuẩn bị:
Cách tiến hành:
Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo.
Hiện tượng:
Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ.
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như lưu huỳnh, brom,. tạo thành muối: FeS, FeBr3.
to
to
Oxit
Muối
Muối
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
Sắt phản ứng được với dung dịch muối nào sau đây : CuSO4 , AlCl3 ?
+ Thí nghiệm 1: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4
+ Thí nghiệm 2: Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3
+ Thí nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt.
+ Thí nghiệm 2: Không có hiện tượng gì
Hiện tượng :
Thí nghiệm :
Sắt tác dụng được với dung dịch CuSO4,
Sắt không tác dụng với dung dịch AlCl3
Nhận xét :
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Cách tiến hành :
Thả trượt từ từ đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch CuSO4 và ống 2 đựng dung dịch AlCl3
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Muối sắt (II)
Kim loại mới
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
1. Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm. Sắt có tính nhiễm từ.
2. Sắt có tính chất hoá học của kim loại như : tác dụng với phi kim, dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng ., (trừ HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn.
Sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
Ghi nhớ
Sắt có vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống của động vật, hợp chất sắt có trong Hemoglobin (hồng cầu) của máu làm nhiệm vụ vẫn tải oxi đi khắp cơ thể để duy trì sự sống của sinh vật.
Ứng dụng
Hợp chất của sắt có vai trò hết sức quan trọng trong kĩ thuật.
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Bài 1: Sắt phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau đây:
A. H2SO4 loãng , Br2, AgNO3, CuCl2
B. H2SO4 loãng, HNO3 đặc nguội, AlCl3, CuCl2
C. AlCl3, HCl, CuCl2, O2
D. MgCl2, HCl, NaNO3, CuCl2
Chọn câu trả lời đúng.
A.
Để điều chế FeCl2 có thể cho Fe tác dụng
với những chất nào sau đây?
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Bài 2: Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển hoá sau:
FeCl3 FeBr3
Fe
FeCl2 Fe(NO3)2
I. Tính chất vật lí
II. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxi
(nâu đen)
Tác dụng với clo
to
Kí hiệu hoá học: Fe.
Nguyên tử khối: 56.
Tiết 25 - Bài 19 : Sắt
(vàng lục)
(trắng xám)
(nâu dỏ)
to
Sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
2. Tác dụng với dung dịch axit
Sắt phản ứng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng . tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2.
Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.
3. Tác dụng với dung dịch muối
(xanh lam)
(trắng xám)
(lục nhạt)
(dỏ)
Nhận xét: Sắt tác dụng với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn tạo thành dung dịch muối sắt và giải phóng kim loại trong muối.
Kết luận: Sắt có những tính chất hoá học của kim loại.
Sắt là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém hơn nhôm. Sắt có tính dẻo và có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 1539oC.
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt
- Chuẩn bị bài học sau
- Bài tập về nhà : 1,2,3,4 ,5 Sgk
- Đọc mục "Em có biết?".
Chúc các em học tốt!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Thị Hồng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)