Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi nguyễn thị sáu | Ngày 09/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 78.
Quê
Tế Hanh
Hương
I. Đọc, chú thích.
1. Chú thích
a. Tác giả.
Trần Tế Hanh sinh năm 1921-2009.
Ông có mặt trong phong trào Thơ mới với những vần thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
- Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
- Tác phẩm chính: Hoa niên (1945), Gửi miền Bắc (1955), Tiếng sóng (1960),Hai nửa yêu Thương (1963)

b. Tác phẩm.
- Rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau được in lại trong tập Hoa niên (1945).
c. Từ khó: sgk

2. Đọc.

II. Tìm hiểu văn bản.

- Thể loại:
- Phương thức biểu đạt:
- Bố cục:
Biểu cảm+ Miêu tả.
Thơ tự do
4 phần
Bố cục gồm 4 phần:
- 2 câu đầu: Giới thiệu v? l�ng ch�i.
- 6 câu tiếp theo: Cảnh dồn thuyền đánh cá ra khoi.
- 8 câu tiếp theo: C?nh dồn thuyền d�nh cá trở về bến.
- 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng khơn nguơi c?a t�c gi?.
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông

II. Tìm hiểu văn bản.
1. Lời giới thiệu làng chài:
- Giọng văn kể, tả.
 Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc.
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
→ Biện pháp liệt kê, tính từ miêu tả làm nổi bật khung cảnh thiên nhiên tươi đẹp, báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

Hình ảnh đoàn thuyền cùng trai tráng của làng ra khơi đánh cá được tái hiện như thế nào?
hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo
vượt trường giang
giương to
như mảnh hồn làng
Rướn

Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các câu thơ trên và nêu tác dụng của nó.
- Con thuyền:
+ So sánh: “như con tuấn mã”
+ Dùng động từ : “hăng”, “phăng”, “vượt”.
 Nghệ thuật: So sánh, nhân hóa để thể hiện khí thế dũng mãnh của con thuyền khi ra khơi.
- Cánh buồm:
+ So sánh “như mảnh hồn làng”.
+ Dùng động từ : “giương”, “rướn”, “thâu”.
 Cánh buồm mang vẻ đẹp lãng mạn, là linh hồn của làng chài.
Tiết 79.
Quê
Tế Hanh
Hương
3. Cảnh đoàn thuyeàn đánh caù trôû veà beán.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng, cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
 Sử dụng từ láy để tái hiện lại bức tranh lao động đông vui náo nhiệt.
Bức tranh lao động.

- Hình ảnh con thuyền:
+ Nghệ thuật nhân hóa: im, mỏi, nằm.
+ Nghệ thuật ẩn dụ: Nghe …thấm dần.
 Con thuyền trở thành nhân vật có hồn - một tâm hồn rất tinh tế.
Hình ảnh dân chài được miêu tả ra sao?
Hình ảnh con thuyền sau chuyến đi dài như thế nào? Hình ảnh đó gợi cho em cảm xúc gì?
 Vẻ đẹp khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng thi vị.
b. Hình ảnh người dân chài và con thuyền.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
- Hình ảnh người dân chài: da ngăm rám nắng, nồng thở vị xa xăm  Khỏe mạnh, vạm vỡ qua lối tả thực, lãng mạn.
4. Noãi nhôù laøng khôn nguôi của tác giả.
? S? d?ng di?p ng?, li?t k�, c�u c?m th�n, l?i tho gi?n d?, t? nhi�n...
? Th? hi?n n?i nh? ch�n th�nh tha thi?t v? qu� huong.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!


- Nhớ: nước xanh, cá bạc, cánh buồm vôi, mùi nồng mặn,…
Nhớ về làng, tác giả nhớ tới những gì nhất?
Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng để thể hiện nỗi nhớ của tác giả với quê hương?
* Ghi nhớ: SGK/ 18
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn, đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ là bày tỏ của tác giả về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
CỔNG LÀNG VÀO NHÀ CỦA TÁC GIẢ TẾ HANH VỚI BIỂU TƯỢNG CÁNH BUỒM
Làng quê Bình Dương yên bình bên sông Trà Bồng.
Ghe thuyền soi bóng trên sông Trà Bồng
Bình minh thơ mộng
HÌNH ẢNH QUÊ HƯƠNG NHÀ THƠ TẾ HANH

Câu 1: Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với
hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã
B. Dân làng
C. Mảnh hồn làng
D. Quê hương
Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: C

Câu 2: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông?

Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.



Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: A
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Học thuộc lòng và nắm nội dung, nghệ thuật bài thơ.
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình yêu quê hương.
- Soạn bài “ Khi con tu hú”.
+ Đọc kĩ bài thơ, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm (thể loại, hoàn cảnh ra đời).
+ Tìm chi tiết miêu tả:
Về cảnh mùa hè.
Tâm trạng của tác giả trong bài thơ.
Xin Chân Thành Cám Ơn
 Hình ảnh cánh buồm trắng căng phồng, no gió ra khơi được so sánh với mảnh hồn làng sáng lên vẻ đẹp lãng mạn. Từ đó, hình ảnh cánh buồm căng gió biển quen thuộc bỗng trở nên lớn lao, thiêng liêng vừa thơ mộng vừa hùng tráng.
 Cánh buồm trắng căng phồng bay lướt trên dòng sông đổ òa ra biển rộng, cánh buồm giương to ngang dọc giữa biển khơi bát ngát.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn thị sáu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)