Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Thuý |
Ngày 03/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD TP Bắc Ninh
TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ
Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Thị Phương Thuý
Năm học 2008 - 2009
Tiết 77: QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác gi¶- T¸c phÈm:
a. Tác giả :
Quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong suốt đời thơ Tế Hanh
-Tế Hanh sinh ngày 20/6/1921. Quê ở Quảng Ngãi.
Năm 1996 ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả- Tác phẩm:
-Vi?t nam 1939, lỳc nh tho m?i 18 tu?i dang h?c ? Hu?.
b.Tác phẩm:
2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục :
- Đọc, hiểu chú thích
QUÊ HƯƠNG
Chim bay dọc biển đem tin cá
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả - t¸c phÈm
- Thể thơ:
- Bố cục:
2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục :
8 ch?
- Đọc, hiểu chú thích
Bốn phần.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
1. Giới thiệu chung về làng:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
chài lưới
cách biển nửa ngày sông.
II. Tìm hiểu văn bản
2. Cảnh thuyền ra khơi:
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Cách giới thiệu ngắn gọn, tự nhiên, giản dị khái quát được nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng.
2. Cảnh thuyền ra khơi:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo , mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng
Chiếc thuyền
hăng nh con tuÊn m·
Phăng
vượt
Cánh buồm
Rướn
như m?nh h?n lng
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Nh?ng tớnh t? ? Buổi sáng đẹp trời, báo hiệu điềm lành.
- Dùng nh?ng động từ mạnh, hỡnh ảnh So sánh.
? Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hăng hái đầy sức sống.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, sự so sánh độc đáo.
? Hình ảnh cánh buồm - biểu tượng cho linh hồn làng chài.
1.Giới thiệu chung về làng quê:
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Cảnh thuyền ra khơi:
3. Cảnh thuyền cá về bến:
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
tấp nập
3. Cảnh thuyền cá về bến:
ồn ào
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
- Từ láy tượng hỡnh, tượng thanh.
?Vui vẻ, tưng bừng, rộn ràng tràn đầy hạnh phúc.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
3. Cảnh thuyền cá về bến:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
2. Cảnh thuyền ra khơi:
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Hỡnh ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn ? Người dân chài khỏe mạnh rắn rỏi, rày dạn nắng gió của biển khơi.
- Nhân hoá, chuyển đổi cảm giác? Con thuyền cũng như con người sau một ngày lao động vất vả trở về bến nằm nghỉ.
4. Tình cảm của nhà thơ:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
con thuyền
3. Cảnh thuyền cá về bến:
2. Cảnh thuyền ra khơi:
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Lời thơ giản dị, trong sáng, sử dụng điệp ngữ.
Nỗi nhớ quê hương chân thành, tha thiết, sâu nặng luôn thường trực trong lòng nhà thơ.
2. Nội dung:
1. Nghệ thuật:
Thể thơ 8 ch?, ngụn t? trong sỏng, hỡnh ?nh nhõn hoỏ, so sỏnh v?a c? th? v?a s?ng d?ng.
* Ghi nhớ SGK/18
III. Tổng kết:
Hình ảnh quê hương làng chài ven biển và tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả.
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
IV. Luyện tập:
III. Tổng kết:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Bốn câu thơ cuối của bài thơ “Quê hương” - Tế Hanh thể hiện nỗi nhớ thiết tha làng chài của đứa con tha hương. Tình cảm ấy được diễn tả qua điệp ngữ “Lòng tôi luôn tưởng nhớ . . . tôi thấy nhớ . . .” . Đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
Về nhà:
Học bài, thuộc lòng bài thơ.
Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ hay về “Quê hương”.
Soạn “Khi con tu hú”.
TRƯỜNG THCS PHONG KHÊ
Giáo viên thực hiện:
Nguyễn Thị Phương Thuý
Năm học 2008 - 2009
Tiết 77: QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I. Tìm hiểu chung:
1.Tác gi¶- T¸c phÈm:
a. Tác giả :
Quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong suốt đời thơ Tế Hanh
-Tế Hanh sinh ngày 20/6/1921. Quê ở Quảng Ngãi.
Năm 1996 ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả- Tác phẩm:
-Vi?t nam 1939, lỳc nh tho m?i 18 tu?i dang h?c ? Hu?.
b.Tác phẩm:
2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục :
- Đọc, hiểu chú thích
QUÊ HƯƠNG
Chim bay dọc biển đem tin cá
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
1.Tác giả - t¸c phÈm
- Thể thơ:
- Bố cục:
2. Đọc, hiểu chú thích, bố cục :
8 ch?
- Đọc, hiểu chú thích
Bốn phần.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
1. Giới thiệu chung về làng:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
chài lưới
cách biển nửa ngày sông.
II. Tìm hiểu văn bản
2. Cảnh thuyền ra khơi:
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Cách giới thiệu ngắn gọn, tự nhiên, giản dị khái quát được nghề nghiệp, vị trí địa lí của làng.
2. Cảnh thuyền ra khơi:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo , mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió …
trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng
Chiếc thuyền
hăng nh con tuÊn m·
Phăng
vượt
Cánh buồm
Rướn
như m?nh h?n lng
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Nh?ng tớnh t? ? Buổi sáng đẹp trời, báo hiệu điềm lành.
- Dùng nh?ng động từ mạnh, hỡnh ảnh So sánh.
? Đoàn thuyền ra khơi với khí thế hăng hái đầy sức sống.
- Sử dụng bút pháp lãng mạn, sự so sánh độc đáo.
? Hình ảnh cánh buồm - biểu tượng cho linh hồn làng chài.
1.Giới thiệu chung về làng quê:
II. Tìm hiểu văn bản:
2. Cảnh thuyền ra khơi:
3. Cảnh thuyền cá về bến:
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
tấp nập
3. Cảnh thuyền cá về bến:
ồn ào
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
- Từ láy tượng hỡnh, tượng thanh.
?Vui vẻ, tưng bừng, rộn ràng tràn đầy hạnh phúc.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
3. Cảnh thuyền cá về bến:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
2. Cảnh thuyền ra khơi:
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Hỡnh ảnh vừa chân thực, vừa lãng mạn ? Người dân chài khỏe mạnh rắn rỏi, rày dạn nắng gió của biển khơi.
- Nhân hoá, chuyển đổi cảm giác? Con thuyền cũng như con người sau một ngày lao động vất vả trở về bến nằm nghỉ.
4. Tình cảm của nhà thơ:
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh , cá bạc , chiếc buồm vôi ,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi ,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
con thuyền
3. Cảnh thuyền cá về bến:
2. Cảnh thuyền ra khơi:
1. Giới thiệu chung về làng:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
- Lời thơ giản dị, trong sáng, sử dụng điệp ngữ.
Nỗi nhớ quê hương chân thành, tha thiết, sâu nặng luôn thường trực trong lòng nhà thơ.
2. Nội dung:
1. Nghệ thuật:
Thể thơ 8 ch?, ngụn t? trong sỏng, hỡnh ?nh nhõn hoỏ, so sỏnh v?a c? th? v?a s?ng d?ng.
* Ghi nhớ SGK/18
III. Tổng kết:
Hình ảnh quê hương làng chài ven biển và tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương của tác giả.
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
IV. Luyện tập:
III. Tổng kết:
II. Tìm hiểu văn bản
Tiết 77 QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I.Tìm hiểu chung:
Bốn câu thơ cuối của bài thơ “Quê hương” - Tế Hanh thể hiện nỗi nhớ thiết tha làng chài của đứa con tha hương. Tình cảm ấy được diễn tả qua điệp ngữ “Lòng tôi luôn tưởng nhớ . . . tôi thấy nhớ . . .” . Đúng hay sai?
Đúng.
Sai.
Về nhà:
Học bài, thuộc lòng bài thơ.
Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ hay về “Quê hương”.
Soạn “Khi con tu hú”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Thuý
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)