Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Hà Minh Khương |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
Thầy cô giáo, các em học sinh
Tiết 77,bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
1. Tác giả:
- Trần Tế Hanh ( 1921 - 2009 ) quê ở Quảng Ngãi.
Ông là nhà thơ mới tiêu biểu,với phong cách thơ
hồn hậu, trong sáng, đằm thắm, nhẹ nhàng.
- Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn
học nghệ thuật năm 1996.
2. Tác phẩm:
Bài thơ sáng tác 1939, lúc nhà thơ 18 tuổi đang
học ở Huế, được in trong tập "Hoa niên".
- Thể thơ tám chữ.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp miêu tả.
TẾ HANH (1921 – 2009)
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ tám chữ.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
- B? cục : 4 ph?n
Phần 1:Giới thiệu chung về làng quê.
Phần 2:Miêu tả cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Phần 3:Cảnh thuyền cá về bến.
Phần 4: Nỗi nhớ quê của tác giả.
"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông."
Nghề nghiệp: làm nghề chài lưới
Vị trí địa lí: Bốn bề sông nước bao vây
"Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá."
Thời gian : sớm mai
Không gian: trời trong , gió nhẹ.
Khắc hoạ khung cảnh đẹp, khoáng đạt.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
a/ Giới thiệu chung về làng quê
Một làng chài ven biển miền Trung
nằm giữa bốn bề sông nước.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Không gian yên bình, báo hiệu chuyến đi
biển đầy hứa hẹn..
"Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
So sánh độc đáo: chiếc thuyền
hăng - con tuấn mã.
Khí thế dũng mãnh của con thuyền, toát lên
sức sống mạnh mẽ vẻ đẹp hùng tráng, hấp dẫn
của người dân lao động..
Chiếc thuyền
Động từ mạnh có chọn lọc :
So sánh : Cánh buồm mảnh hồn làng
Cụ thể - hữu hình
Trừu tượng - vô hình.
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, lãng mạn gợi vẻ đẹp
bay bổng.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
vượt
hăng
Phăng
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió."
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe"
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Diễn tả niềm vui sướng tràn ngập lòng người
a/ Giới thiệu chung về làng quê
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
vẻ đẹp của con người lao động tần tảo
cần mẫn đáng trân trọng
Con thuyền như một cơ thể sống
là biểu tượng đẹp của làng chài
Bức tranh quê thật sinh động, đâỳ ắp
niềm vui, gợi cuộc sống yên bình ấm no
a/ Giới thiệu chung về làng quê
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
d/ Nỗi nhớ làng quê .
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.
Nỗi nhớ chân thành tha thiết
đằm thắm khôn nguôi.
Tình yêu quê hương sâụ sắc.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
d/ Nỗi nhớ làng quê .
3. ý nghĩa văn bản.
a/ Nghệ thuật.
- Hình ảnh thơ chân thực, mới lạ khoẻ khoắn.
- Sử dụng từ ngữ gợi cảm, so sánh, nhân hoá.
b/ Nội dung.
- Bức tranh tươi sáng sinh động về một làng
quê miền biển.
Tình yêu quê hương trong sáng tha thiết
của nhà thơ
III. Luyện tập.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
Tiết 77,bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
VĂN BẢN
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài tập: Thảo luận nhóm
Hãy cảm nhận và so sánh vẻ đẹp của hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả trong hai bài thơ Quê hương (Tế Hanh) và Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
Quê hương (Tế Hanh)
…Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi !
Đoàn thuyền đánh cá
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
Thầy cô giáo, các em học sinh
Tiết 77,bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
1. Tác giả:
- Trần Tế Hanh ( 1921 - 2009 ) quê ở Quảng Ngãi.
Ông là nhà thơ mới tiêu biểu,với phong cách thơ
hồn hậu, trong sáng, đằm thắm, nhẹ nhàng.
- Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về Văn
học nghệ thuật năm 1996.
2. Tác phẩm:
Bài thơ sáng tác 1939, lúc nhà thơ 18 tuổi đang
học ở Huế, được in trong tập "Hoa niên".
- Thể thơ tám chữ.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm kết hợp miêu tả.
TẾ HANH (1921 – 2009)
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
- Thể thơ tám chữ.
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm.
- B? cục : 4 ph?n
Phần 1:Giới thiệu chung về làng quê.
Phần 2:Miêu tả cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Phần 3:Cảnh thuyền cá về bến.
Phần 4: Nỗi nhớ quê của tác giả.
"Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông."
Nghề nghiệp: làm nghề chài lưới
Vị trí địa lí: Bốn bề sông nước bao vây
"Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá."
Thời gian : sớm mai
Không gian: trời trong , gió nhẹ.
Khắc hoạ khung cảnh đẹp, khoáng đạt.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
a/ Giới thiệu chung về làng quê
Một làng chài ven biển miền Trung
nằm giữa bốn bề sông nước.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Không gian yên bình, báo hiệu chuyến đi
biển đầy hứa hẹn..
"Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
So sánh độc đáo: chiếc thuyền
hăng - con tuấn mã.
Khí thế dũng mãnh của con thuyền, toát lên
sức sống mạnh mẽ vẻ đẹp hùng tráng, hấp dẫn
của người dân lao động..
Chiếc thuyền
Động từ mạnh có chọn lọc :
So sánh : Cánh buồm mảnh hồn làng
Cụ thể - hữu hình
Trừu tượng - vô hình.
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, lãng mạn gợi vẻ đẹp
bay bổng.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
vượt
hăng
Phăng
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió."
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe"
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Diễn tả niềm vui sướng tràn ngập lòng người
a/ Giới thiệu chung về làng quê
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
vẻ đẹp của con người lao động tần tảo
cần mẫn đáng trân trọng
Con thuyền như một cơ thể sống
là biểu tượng đẹp của làng chài
Bức tranh quê thật sinh động, đâỳ ắp
niềm vui, gợi cuộc sống yên bình ấm no
a/ Giới thiệu chung về làng quê
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
- Khung cảnh thiên nhiên tươi sáng,
khoáng đạt.
Một bức tranh lao động đầy hứng
khởi thể hiện lòng hăng hái yêu lao
động.
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
d/ Nỗi nhớ làng quê .
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá.
Nỗi nhớ chân thành tha thiết
đằm thắm khôn nguôi.
Tình yêu quê hương sâụ sắc.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
2. Nội dung văn bản.
Tế Hanh
QUê hương
II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Cấu trúc văn bản.
b/ Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá.
Tiết 77:Bài 19
Văn bản
c/ Cảnh đoàn thuyền trở về.
d/ Nỗi nhớ làng quê .
3. ý nghĩa văn bản.
a/ Nghệ thuật.
- Hình ảnh thơ chân thực, mới lạ khoẻ khoắn.
- Sử dụng từ ngữ gợi cảm, so sánh, nhân hoá.
b/ Nội dung.
- Bức tranh tươi sáng sinh động về một làng
quê miền biển.
Tình yêu quê hương trong sáng tha thiết
của nhà thơ
III. Luyện tập.
I. Đọc - hiểu chú thích văn bản:
Tác giả.
Tác phẩm.
a/ Giới thiệu chung về làng quê
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
Tiết 77,bài 19
Văn bản
Tế Hanh
QUê hương
VĂN BẢN
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
Huy Cận
Bài tập: Thảo luận nhóm
Hãy cảm nhận và so sánh vẻ đẹp của hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi được miêu tả trong hai bài thơ Quê hương (Tế Hanh) và Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận).
Quê hương (Tế Hanh)
…Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
Đêm ngày dệt biển muôn luồng sáng
Đến dệt lưới ta, đoàn cá ơi !
Đoàn thuyền đánh cá
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Minh Khương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)