Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Giang | Ngày 03/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM HỌC SINH

trường trung học cơ sở nhân đạo
Ngữ Văn 8
Quê Hương
-Tế Hanh-
Tiết 77.
Văn bản:
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
1. Tác giả:
- Tên khai sinh là Trần Tế Hanh - sinh năm 1921
Quê ở xã Bình Dương, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
Ông có mặt trong phong trào thơ mới ở chăng cuối (1940-1945). Sau năm 1945 Tế Hanh sáng tác nhằm phục vụ cách mạng và kháng chiến.
Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).

Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
- Rút trong tập Nghẹn ngào (1939), sau in lại trong tập Hoa niên (1945).
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
1. Tác giả:
2. Văn bản:
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
II. Đọc- hiểu văn bản
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
1. Tác giả:
2. Văn bản:
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
1. Hình ảnh quê hương

- Làng làm nghề chài lưới
- Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông
? Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc và giản dị.
II. Đọc- hiểu văn bản
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
a, Giới thiệu về quê hương
1. Hình ảnh quê hương

? Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc và giản dị.
II. Đọc- hiểu văn bản
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
a, Giới thiệu về quê hương
Hình ảnh quê hương
b, Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá
- Khung cảnh:
-> Khung cảnh đẹp tràn đầy sức sống
II. Đọc- hiểu văn bản
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
Con người:
> Người dân chài khoẻ mạnh, cường tráng
- Con thuyền:
- Nghệ thuật:
-> Sự dũng mãnh của con thuyền đồng thời thể hiện không khí lao động hăng say
- Cánh buồm mảnh hồn làng
(Hữu hình) (Vô hình)
+ Rướn thân trắng :
? Bức tranh lao động đẹp, khoẻ khoắn, tràn đầy sức sống.
-> Hình ảnh đẹp, thiêng liêng là biểu tượng và linh hồn của làng chài.
So sánh
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
Trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo, vượt trường giang
So sánh, nhân hoá, các động từ mạnh
Nhân hoá
1. Hình ảnh quê hương
b, Cảnh đoàn thuyền ra khơi đánh cá
? Bức tranh lao động đẹp, khoẻ khoắn, tràn đầy sức sống.
II. Đọc- hiểu văn bản

Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương
c, Cảnh đoàn thuyền đánh cá về bến
- Không khí:
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
Con người:
-> Người dân chài khoẻ đẹp, mang mùi vị của biển cả xa xăm
Con thuyền:
+ Im bến mỏi, trở về nằm:
+ Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ:
-> Người dân chài cùng đoàn thuyền trở về với tư thế khoẻ khoắn, những niềm vui và thành quả lao động.
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
ồn ào, tấp nập
Làn da ngăm rám nắng, cả thân hình nồng thở vị xa xăm
Trong trạng thái nghỉ ngơi
Nhân hoá
ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
II. Đọc- hiểu văn bản
Hình ảnh quê hương
c, Cảnh đoàn thuyền đánh cá về bến
-> Người dân chài cùng đoàn thuyền trở về với tư thế khoẻ khoắn, những niềm vui và thành quả lao động.
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
2. Tình cảm của tác giả
Hình ảnh quê hương luôn sống trong tâm hồn nhà thơ:
Nước xanh, cá bạc, chiếc buồm, con thuyền, mùi nồng mặn
-> Nỗi nhớ quê hương rất chi tiết cụ thể nhớ cả màu sắc, hình ảnh, những mùi vị đặc trưng của làng chài.
1. Hình ảnh quê hương
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
II. Đọc- hiểu văn bản
2. Tình cảm của tác giả
- Tình cảm gắn bó sâu nặng tha thiết với quê hương.
1. Hình ảnh quê hương
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
* Phương thức biểu đạt của bài thơ:
III. Tổng kết
- Phương thức miêu tả và biểu cảm
- So sánh, nhân hoá, các từ ngữ miêu tả
* Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu:
Tiết 77. Văn bản: QUÊ HƯƠNG
- Tế Hanh-
II. Đọc- hiểu văn bản
I. Giới thiệu tác giả, văn bản
1. Nghệ thuật:
2. Nội dung:
- Thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương
IV.Ghi nhớ: SGK (18)
Với những vần thơ bình dị mà gợi cảm, bài thơ Quê hương của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng tha thiết của nhà thơ.
V.Luyện tập
Chép lại một số câu ca dao; câu thơ; đoạn thơ về tình cảm
quê hương mà em yêu thích nhất


Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ
(Quê hương- Giang Nam)
Quê hương anh nước mặn đồng chua
Làng tôi nghèo đất cày lên sỏi đá
( Đồng chí-Chính Hữu)

V.Luyện tập
Chép lại một số câu ca dao; câu thơ; đoạn thơ về tình cảm
quê hương mà em yêu thích nhất
Lòng quê dợn dợn vời con nước
Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà
( Tràng Giang- Huy Cận)
Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
( Nhớ con sông quê hương-Tế hanh)

V. Luyện tập
Chép lại một số câu ca dao; câu thơ; đoạn thơ về tình cảm
quê hương mà em yêu thích nhất
Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật cuộc sống và con người của quê hương ông?
a) Nhớ quê hương với những kỉ niệm thương cảm
b) Yêu thương trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cuộc sống và con người của quê hương
c) Gắn bó và bảo vệ cảnh vật con người của quê hương Ông
d) Cả a, b, c đều đúng.
Bài về nhà:
Viết 2 đoạn văn(mỗi đoạn khoảng 10 đến 12 câu) phân tích cái hay của những câu thơ sau:
1. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió

2. Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Giang
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)