Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị T Nhiễm |
Ngày 03/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo
Nam h?c: 2010 - 2011
Về dự hội giảng giáo viên giỏi môn ng? van l?p 8
Giáo viên : Nguyễn Thị Tú Hiên
Trường THCS Hồng Vân – Thành phố Hà Nội
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
1.Nhân hoá
2. Ẩn dụ
3. So sánh
a/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b/Là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
c/ Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ngữ văn lớp 8
Tiết 77:
QUª HƯƠNG
T? Hanh
* Hoàn cảnh sáng tác:
I/- Đọc và tìm hiểu chung
-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi
-Nam 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương T? Hanh l nh tho c?a quờ huong.
Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu, v?i phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng.
Nhà thơ t?ng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp van học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà van Việt Nam.
Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về van học nghệ thuật nam 1996.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 77: Văn bản:
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
1.Tác giả và tác phẩm
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài thơ
3. Bố cục.
Tiết 77: Văn bản:
Ba phần
Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quê
Phần2: Khổ 2 và khổ 3: Bức tranh lao động của làng chài
Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
1. Giới thiệu chung
về làng quê:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 77: Văn bản:
II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
QUÊ HƯƠNG
II.Tìm hiểu chi tiết :
1.: Giới thiệu chung
về làng quê:
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh , toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn
vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; Cánh buồm là tượng trưng cho hồn làng ra khơi với dáng vẻ khỏe khoắn, mang khát vọng chinh phục biển cả.
2. Bức tranh lao động của làng chài:
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77: Văn bản:
a.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá,
Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới.
Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn
Dân trai tráng
Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
Tiết 77: Văn bản:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Thiên nhiên:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Không khí vui vẻ, rộn ràng.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Tiết 77: Văn bản:
1.: Giới thiệu chung
về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
-Không khí trở về:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Tiết 77: Văn bản:
Hình ảnh con thuyền:
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.
1.: Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
Hình ảnh dân chài:
b.Cảnh đoàn thuyền trở về:
Tác giả đã vẽ lên một bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yên bình, ấm no.
Hai câu thơ đã, tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
II.Tìm hiểu chi tiết:
Nhớ
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tiết 77: Văn bản:
1.: Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
3. Nỗi nhớ quê hương:
Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, khæ th¬ ®· thÓ hiÖn ®îc nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng với quê hương cña nhµ th¬
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III.Tổng kết:
Tiết 77: Văn bản:
1/ Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…
2/ Nội dung:
- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chúc mừng bạn
Tiết 77: Văn bản:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
1
2
3
4
5
6
Dặn dò
Soạn bài “ Khi con tu hú”
Về nhà học thuộc lòng bài thơ
Viết một đoạn văn ngắn nói cảm nghĩ của em về quê hương
Nam h?c: 2010 - 2011
Về dự hội giảng giáo viên giỏi môn ng? van l?p 8
Giáo viên : Nguyễn Thị Tú Hiên
Trường THCS Hồng Vân – Thành phố Hà Nội
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
1.Nhân hoá
2. Ẩn dụ
3. So sánh
a/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b/Là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
c/ Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ngữ văn lớp 8
Tiết 77:
QUª HƯƠNG
T? Hanh
* Hoàn cảnh sáng tác:
I/- Đọc và tìm hiểu chung
-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi
-Nam 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương T? Hanh l nh tho c?a quờ huong.
Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu, v?i phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng.
Nhà thơ t?ng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp van học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà van Việt Nam.
Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về van học nghệ thuật nam 1996.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 77: Văn bản:
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
1.Tác giả và tác phẩm
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
2. Đọc và tìm hiểu bố cục bài thơ
3. Bố cục.
Tiết 77: Văn bản:
Ba phần
Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quê
Phần2: Khổ 2 và khổ 3: Bức tranh lao động của làng chài
Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
1. Giới thiệu chung
về làng quê:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 77: Văn bản:
II.Tìm hiểu chi tiết văn bản
QUÊ HƯƠNG
II.Tìm hiểu chi tiết :
1.: Giới thiệu chung
về làng quê:
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh , toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn
vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; Cánh buồm là tượng trưng cho hồn làng ra khơi với dáng vẻ khỏe khoắn, mang khát vọng chinh phục biển cả.
2. Bức tranh lao động của làng chài:
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77: Văn bản:
a.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá,
Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới.
Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn
Dân trai tráng
Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
Tiết 77: Văn bản:
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Thiên nhiên:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Không khí vui vẻ, rộn ràng.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Tiết 77: Văn bản:
1.: Giới thiệu chung
về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
-Không khí trở về:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Tiết 77: Văn bản:
Hình ảnh con thuyền:
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.
1.: Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
Hình ảnh dân chài:
b.Cảnh đoàn thuyền trở về:
Tác giả đã vẽ lên một bức tranh làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yên bình, ấm no.
Hai câu thơ đã, tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
II.Tìm hiểu chi tiết:
Nhớ
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tiết 77: Văn bản:
1.: Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
3. Nỗi nhớ quê hương:
Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, khæ th¬ ®· thÓ hiÖn ®îc nỗi nhớ và sự gắn bó sâu nặng với quê hương cña nhµ th¬
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III.Tổng kết:
Tiết 77: Văn bản:
1/ Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…
2/ Nội dung:
- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chúc mừng bạn
Tiết 77: Văn bản:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
1
2
3
4
5
6
Dặn dò
Soạn bài “ Khi con tu hú”
Về nhà học thuộc lòng bài thơ
Viết một đoạn văn ngắn nói cảm nghĩ của em về quê hương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị T Nhiễm
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)