Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hương |
Ngày 02/05/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Nguyễn Thị Hương
Trường THCS Tân Phú
Bài giảng ngữ văn 8
Quê hương
Tiết 77 – Văn bản:
Tế Hanh
I. Dọc - Ti`m hiờ?u chung:
1. D?c van b?n:
Quê hương
(Tế Hanh )
Tiết 77:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm trương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“ Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm .
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Chim bay dọc biển đem tin cá (1)
I. Dọc - Ti`m hiờ?u chung:
1. Dọc van bản:
2. Tỡm hiểu chú thích:
a.Tác giả:
Em hãy gi?i thi?u dụi nét về cu?c d?i v s? nghi?p c?a tác giả Tế Hanh?
Quê hương
(Tế Hanh )
Tiết 77:
NH THO T? HANH
- Tên thật là Trần Tế Hanh, sinh năm 1921 quê ở Bình Sơn - Quảng Ngãi.
- Ông có mặt trong phong trào “ Thơ mới” ở chặng cuối (1940 – 1945 ) với những bài thơ mang nặng nỗi buồn và tình yêu quê hương thắm thiết.
- Sau năm 1945, Tế Hanh sáng tác bền bỉ phục vụ cách mạng và kháng chiến.
- NhËn gi¶i thëng Hå ChÝ Minh vÒ văn häc nghÖ thuËt.
- Ông mất ngày 16/07/2009
một số tác phẩm tiêu biểu của tế hanh
Quê hương là nguồn cảm hứng lớn trong suốt đời thơ Tế Hanh, bài thơ “ Quê hương” là sự khởi đầu cho nguồn cảm hứng đó.
b. Tác phẩm:
Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ? Cảmxúc chung của bài thơ ?
* Bài thơ viết năm 1939 khi tác giả xa quê sống ở Huế .
* Cảm xúc: Nỗi nhớ quê hương trong trẻo, thuần hậu nhưng da diết .
Bài thơ có thể chia làm mấy phần, nhận xét về bố cục và thể loại của bài thơ?
Quê hương
(Tế Hanh )
Tiết 77:
I. Dọc - Ti`m hiờ?u chung:
1. Dọc van bản:
2. Tỡm hiểu chú thích:
a. Tác giả:
* Bố cục : 3 phần
+ Tám câu đầu : Giới thiệu chung về làng chài và cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi .
+ Tám câu tiếp : Cảnh thuyền cá trở về .
+ Bốn câu cuối : Nỗi nhớ làng quê khôn nguôi của tác giả .
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
* Nhận xét b? c?c:
Baứi thụ gom nhieu khoồ, moói khoồ 4 caõu, Thể thơ tám ch?, gieo vần ôm, vần liền.
-> Phan chớnh ủaởc saộc nhaỏt cuỷa baứi thụ laứ taựi hieọn hỡnh aỷnh cuỷa con ngửụứi vaứ cuoọc soỏng laứng chaứi queõ hửụng gom 14 caõu tửứ 3-> 16
Quê hương
(Tế Hanh )
Tiết 77:
* Th? Lo?i: th? tho 8 ch?.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá. Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm trương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. D?c - hiểu van bản:
1. Hỡnh ảnh quê hương va` c?nh dõn lng di dỏnh cỏ:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
I. Dọc - hiểu chú thích:
A- Giới thiệu nghề nghiệp và vị trí địa lí của làng quê nhà thơ .
B- Giới thiệu vẻ đẹp của làng quê.
C- Miêu tả cảnh sinh hoạt lao động của người dân chài .
D- Cả A,B,C đều sai
Dòng nào nói đúng nhất nội dung, ý nghĩa của hai câu thơ đầu?
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Bằng phương thức tự sự, tác giả giới thiệu về quê hương tự nhiên, mộc mạc, giản dị nhưng cũng rất đặc biệt và ấn tượng.
Em co? nhận xét gi` vờ` cách giới thiệu quê hương của tác giả?
- Giới thiệu nghề nghiệp
- Vị trí địa lý làng quê.
Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong không gian và thời gian nào? Nêu nhận xét của em về khung cảnh thời gian, không gian đó?
Khi trời trong gió nhẹ sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá .
Buổi sáng thời tiết đẹp bầu trời cao rộng, trong trẻo, nhuốm nắng hồng bình minh.
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
=> Tu` ngu~ go?i ta? khung cảnh khơng gian, tho`i gian rất thu?n lo?i cho mơ?t chuy?n ra khoi.
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ hang như con tuấn mã Phang mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Thuyền anh ra khơi khi chân mây ửng hồng
Đẩy thuyền ra khơi
Chuẩn bị ra khơi
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
- Nghệ thuật so sánh "con tu?n mó", động từ mạnh (hang, phang, vu?t)
- Diễn tả khí thế sôi động, mạnh mẽ, hào hùng của buổi ra khơi.
Dân trai tráng
hăng như con tuấn mã
Phăng
vượt
Chiếc thuyền nhẹ
trường giang
mái chèo mạnh mẽ
bơi thyền đi đánh cá
Dân trai tráng
Phăng
vượt
Chiếc thuyền nhẹ
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
Để tả cánh buồm, tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì ? Ý nghĩa của nó ?
THẢO LUẬN NHÓM
“ Mảnh hồn làng” chính là “ hồn” của quê hương thân thuộc. Tác giả so sánh như vậy vì cánh buồm chính là linh hồn của con thuyền, linh hồn của làng chài.
- Tác giả so sánh một vật cụ thể hữu hình với cái trừu tượng vô hình.
- Nghệ thuật nhân hoá: Cánh buồm trở nên có hồn, lớn lao, thiêng liêng.
THẢO LUẬN NHÓM
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Cái hữu hình
Cái vô hình
- Nghệ thuật so sánh,nhân hoá, được kết hợp độc đáo tạo nên cách hiểu bất ngờ thú vị mà sâu sắc.
- Cánh buồm trở lên lớn lao, thiêng liêng nhưng cũng rất thơ mộng và trở thành biểu tượng của sức mạnh, là linh hồn của làng chài .
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để tả cảnh đón thuyền về? Hãy phân tích để thấy được ý nghĩa của những từ ngữ ấy?
Ngày hôm sau trên bến đỗ
Kh?a?p dân làng đón ghe về.
" biển lặng cá đầy ghe"
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
- Sử dụng từ láy gợi không khí vui mừng, nhộn nhịp.
- Câu cảm Thán: "Nhờ ơn trời "-> Lời cảm ơn, cầu xin, reo vui trước thành quả lao động .
ồn ào
tấp nập
Nhờ ơn trời
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
Hình ảnh người dân chài trong hai câu thơ này có gì khác so với hình ảnh người dân chài trong khổ thơ đầu? Em hãy phân tích để thấy được sự khác nhau ấy?
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Được nhắc đến với tên gọi chung.
Được nhắc đến cụ thể, chi tiết.
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Dân chài lưới làn da
vị xa xăm;
bơi thuyền đi đánh cá.
Dân trai tráng
ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở
Hình ảnh người dân chài được đặc tả cụ thể, chi tiết hơn, họ mang đậm dấu ấn thiên nhiên trên cơ thể của mình -> Bức chân dung khỏe mà đẹp, chân thực mà lãng mạn.
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
Hình ảnh người dân chài được đặc tả cụ thể, chi tiết hơn, họ mang đậm dấu ấn thiên nhiên trên cơ thể của mình -> Bức chân dung khỏe mà đẹp, chân thực mà lãng mạn.
KHI RA KHƠI
KHI TRỞ VỀ
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Con thuyền ra khơi với khí thế dũng mãnh.
Con thuyền mỏi mệt trở về bến nghỉ, thư giãn và nghe chất muối thấm dần vào cơ thể.
Nghệ thuật so sánh
Nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
Nhận xét về cách sử dụng BPNT đó của tác giả? Qua đó em cảm nhận được tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?
Chiếc thuyền được nhân hóa nhu mơ?t tha`nh vin khơng th? thi?u va` luơn gắn bó với mơ~i gia di`nh cu?a nguo`i dn qua cảm nhận tinh tế cu?a nha` tho -> Ti`nh ca?m yu m?n va` g`n gu~i cu?a ta?c gia? vo?i nhu~ng dơ` v?t la` cơng cu? lao dơ?ng cu?a nguo`i dn cha`i.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
3. Ti`nh cảm của tác giả đối với quê hương:
Nay xa cách lòng tôi
luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh,
cá bạc,
chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
Nay xa cách lòng tôi Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
luôn tưởng nhớ
Biện pháp liệt kê, nghệ thuật điệp ngữ, câu cảm thán.
Tình cảm yêu quê hương thắm thiết và sự gắn bó sâu nặng với quê hương.
Một nỗi nhớ có mầu sắc, có mùi vị và đặc biệt cái mùi "nồng mặn" đặc trưng của làng chài lại trở thành ấn tượng khiến nhà thơ thấy nhớ đến da diết, không thể nào quên.
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
3. Ti`nh cảm của tác giả đối với quê hương:
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
II. Dọc - hiểu van bản:
1. Hi`nh ảnh quê hương va` cuụ?c sụ?ng lao dụ?ng cu?a nguo`i dõn cha`i:
2. Hình ảnh người dân chài và cuộc sống lao động của họ:
3. Ti`nh cảm của tác giả đối với quê hương:
I. Đọc - Tìm hiểu chung:
III. Tụ?ng kờ?t:
Tổng hợp lại nhöõng nét ñaëc saéc, noåi baät veà noäi dung vaø ngheä thuaät cuûa baøi thô ?
NGHỆ THUẬT:
- Kết hợp hài hoà giữa phương thức biểu cảm và miêu tả.
- Hình ảnh thơ đẹp, bay bổng lãng mạn.
NỘI DUNG:
- Bức tranh tươi sáng, khoẻ khoắn, đầy sức sống của làng chài và người dân chài.
- Nhà thơ cảm nhận cuộc sống tinh tế, có tình yêu nồng hậu thuỷ chung với quê hương.
- Sáng tạo hỡnh ảnh thơ phong phú, chân thực.
Tổng kết
- Nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ…độc đáo.
Ghi nhớ / sgk - 18
Với những vần thơ bình dị và gợi cảm, bài thơ “ Quê hương” của Tế Hanh đã vẽ ra một bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê miền biển, trong đó nổi bật lên hình ảnh khoẻ khoắn , đầy sức sống của người dân chài và sinh hoạt lao động làng chài. Bài thơ cho thấy tình cảm quê hương trong sáng, tha thiết của nhà thơ.
LUYỆN TẬP
Hỡnh ảnh thơ nào gợi ấn tượng sâu đậm trong lòng em ? Hãy đọc diễn cảm và nêu cảm nhận của em về hi`nh ảnh thơ đó.
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
Cùng với bài thơ :Quê hương của Tế Hanh em còn biết bài thơ hoặc bài hát nào cũng nói về quê hương ?
Nhớ con sông quê hương - Tế Hanh
Quê Hương - D? Trung Quân
Tiết 77:
Quê hương
(Tế Hanh )
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
1. Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “ Quê hương”.
2. Hãy viết đoạn văn phân tích cái hay của các câu thơ sau:
- Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
- Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
3. Soạn bài “ Khi con tu hú” của nhà thơ Tố Hữu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)