Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh | Ngày 02/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
Ngữ văn 8
Kiểm tra bài cũ
Em hãy nối một nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B sao cho phù hợp
Cột A
Cột B
1.Nhân hoá
2. Ẩn dụ
3. So sánh
a/ Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
b/Là cách gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, hiện tượng thiên nhiên bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở lên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của con người.
c/ Là cách gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng quen thuộc nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ngữ văn lớp 8
Tiết 77:
QUª HƯƠNG
T? Hanh
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh

I/- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
1/- Tác giả:
-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi
-Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương T? Hanh l� nh� tho c?a quờ huong.
Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu, v?i phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng.
Nhà thơ t?ng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam.
Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
2/- Tác phẩm:
* Hoàn cảnh sáng tác:
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
Tiết 77: Văn bản:
I/- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm

QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Đọc:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
“Chim bay dọc bể đem tin cá"
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
1939
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I/- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
II/ Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc và tìm hiểu chú thích
a/Đọc
b/ Tìm hiểu chú thích
2. Thể thơ và bố cục.
-Thể thơ tám chữ, gieo vần ôm và vần liền,ngắt nhịp 3 /5 hoặc 3/2/3
Tiết 77: Văn bản:
- Bố cục: 3 phần
Phần 1: Khổ 1 giới thiệu chung về làng quê
Phần2: Khổ 2 và khổ 3: Bức tranh lao động của làng chài
Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
a/-Giới thiệu chung
về làng quê:
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
+Vị trí của làng
Bình dị, chân thật như bản chất dân làng quê ông: ”Vốn”,”nửa ngày sông”
+Nghề của làng
chài lưới
cửa sông gần biển
3.Phân tích:
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
a/ Giới thiệu chung
về làng quê:
b/- Bức tranh lao động của làng chài:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá,
trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Thiên nhiên tươi đẹp, lý tưởng cho những ai làm nghề chài lưới.
Báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn
Dân trai tráng
Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
3.Phân tích:
Tiết 77: Văn bản:
Miêu tả, liệt kê, tính từ
*Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Thiên nhiên:
-Con người:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
3.Phân tích: :
a/: Giới thiệu chung
về làng quê:
+ So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã:
+Từ ngữ chọn lọc:hăng, phăng, vượt
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn
+ Cánh buồm / Mảnh hồn làng
cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật.
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
b/ Bức tranh lao động của làng chài:
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77: Văn bản:
+Rướn – nhân hóa
*Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
3.Phân tích:
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
+Khắp dân làng.
+ Ồn ào.
+Tấp nập.
Không khí vui vẻ, rộn ràng.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
-Bến đỗ
Nơi người trở về, người đón đợi, cũng là chợ cá, nơi thông tin …
Tiết 77: Văn bản:
Từ ngữ miêu tả giàu giá trị biểu cảm.
Cá đầy ghe, tươi ngon, thân bạc trắng:’’Nhờ ơn trời”
a/: Giới thiệu chung
về làng quê:
b/ Bức tranh lao động của làng chài:
-Không khí trở về:
-Kết quả của buổi đánh cá:
*Cảnh đoàn thuyền trở về:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
3.Phân tích: :
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
+Da ngăm rám nắng: Bút pháp tả thực  Nước ra nhuộm nắng, nhuộm gió.’
Hai câu thơ đã, tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.
Tiết 77: Văn bản:
- Hình ảnh con: thuyền:Im, mỏi, trở về, nằm, nghe
Biện pháp nhân hoá vừa nói được sự thư giãn của con thuyền, vừa nói được sự yên lặng nơi bến đỗ.
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.
Với sự cảm nhận tinh tế tài hoa,ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp tả thực, kết hợp với bút pháp lãng mạn, biện pháp nhân hoá, tác giả đã vẽ lên một bức tranh làng chài làng chài đầy ắp niềm vui, gợi ra một cuộc sống yên bình, ấm no.
a/: Giới thiệu chung về làng quê:
b/ Bức tranh lao động của làng chài:
- Hình ảnh dân chài:
*Cảnh đoàn thuyền trở về:
+vị xa xăm: Hình ảnh sáng tạo độc đáo thân hình thấm đẫm vị mặn mòi, nồng toả của biển khơi.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
3.Phân tích:
Nhớ
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài
thoáng
Hình bóng con thuyền ra khơi mờ dần cuối chân trời
Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tiết 77: Văn bản:
a/: Giới thiệu chung về làng quê:
b/ Bức tranh lao động của làng chài:
c/ Nỗi nhớ quê hương:
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện pháp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên, câu cảm thán Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
4/- Tổng kết:
a/ Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…
b/ Nội dung:
- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Tiết 77: Văn bản:
Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chúc mừng bạn
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
IV/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 2: Dòng nào dưới đây nói không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê Hương”?

- Biện pháp nói quá, chơi chữ.
-Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; giữa bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn.
- Thể thơ tám chữ, âm điệu thơ nhịp nhàng, uyển chuyển; lời thơ giản dị.
- Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ sáng tạo, khoẻ khoắn, đầy sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc.
Chúc mừng bạn
Tiết 77: Văn bản
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U

N
M
Ã
H
U
H
C

A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U

M
N
H

À
O
I
L
Ư

I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T

H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H

H
A
T

H
A
N
H
Chúc các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)