Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Trần Hiền |
Ngày 02/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn lớp 8
Tiết 77:
QUª HƯƠNG
T? Hanh
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I/- Tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi
-Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương
T? Hanh là nhà thơ của quê hương.
Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu dúng gúp ti?ng núi d?c dỏo v?i phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng cho c?m h?ng quờ huong x? s?.
Nhà thơ t?ng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam.
Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
2/ Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
Tiết 77: Văn bản:
I/ Tìm hiểu chung
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
“Chim bay dọc bể đem tin cá"
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
1939
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I/ Tìm hiểu chung
4. Thể thơ
-Thể thơ tám chữ, tự do, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc, tâm sự về nỗi nhớ quê hương dạt dào của nhà thơ
Tiết 77: Văn bản:
- Bố cục: 3 phần
Phần 1: Khổ 1 giới thiệu về làng quê
Phần2: Khổ 2, khổ 3: Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
5. Mạch cảm xúc:
Nỗi nhớ da diết, cồn cào về quê hương
+ Qua quá khứ
+ Qua việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc
6. Bố cục
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1. Giới thiệu về quê hương
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
+Vị trí của làng
Cách giới thiệu giản dị, tự nhiên, mộc mạc và ngắn gọn
+Nghề của làng
chài lưới
ven biển
II. Tìm hiểu bài thơ:
Tiết 77: Văn bản:
I. Tìm hiểu chung
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá,
trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Một buổi sáng đẹp trời,lý tưởng cho người đi biển, báo hiệu một chuyến ra khơi đầy hứa hẹn.
Dân trai tráng
Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
Tiết 77: Văn bản:
Miêu tả, liệt kê, tính từ
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Thiên nhiên:
- Con người:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
1. Giới thiệu về quê hương
1. Giới thiệu về quê hương:
+ So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã:
+Động từ mạnh:hăng, phăng, vượt.
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn.
+ Cánh buồm / Mảnh hồn làng
cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật.
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77: Văn bản:
+Rướn – nhân hóa
a.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
- Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
+Khắp dân làng.
+ Ồn ào.
+Tấp nập.
Cảnh lao động sinh hoạt náo nhiệt, rộn ràng, đầy ắp niềm vui và sự sống thanh bình
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Tiết 77: Văn bản:
Từ ngữ miêu tả giàu giá trị biểu cảm.
Cá đầy ghe, tươi ngon, thân bạc trắng
1. Giới thiệu về quê hương:
- Không khí trở về:
- Kết quả của chuyến ra khơi:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về:
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
+Da ngăm rám nắng: hình ảnh tả thực
->vẻ đẹp khoẻ mạnh, rắn rỏi
Hai câu thơ đã, tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.
Tiết 77: Văn bản:
Im, mỏi, trở về, nằm, nghe
Sử dụng biện pháp nhân hoá vừa nói được sự thư giãn của con thuyền, vừa nói được sự yên bình, tĩnh lặng nơi bến đỗ.
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.
1. Giới thiệu chung về quê hương:
- Hình ảnh người dân chài:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
+Nồng thở vị xa xăm: Hình ảnh sáng tạo độc đáo
thân hình thấm đẫm vị mặn mòi, nồng toả của biển khơi.
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
- Hình ảnh con thuyền:
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Nhớ
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
Nỗi nhớ được trực tiếp bộc lộ qua những hình ảnh đặc trưng của làng chài. Đặc biệt Kết đọng lại mùi vị riêng của biển.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tiết 77: Văn bản:
1. Giới thiệu chung về quê hương:
3. Nỗi nhớ quê hương:
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết; sử dụng biện pháp điệp từ, câu cảm thán; lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên.
Qua đó ta thấy được tình cảm gắn bó sâu nặng của tác giả với quê hương
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
4/ Tổng kết:
a/ Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…
b/ Nội dung:
- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Tiết 77: Văn bản:
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
Ế
H
A
N
H
tiết học đến đây là kết thúc
Xin Trân trọng cảm ơn,
kính chúc sức khoẻ
các thầy, cô giáo
chúc các em chăm ngoan,
học giỏi.
Tiết 77:
QUª HƯƠNG
T? Hanh
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
I/- Tìm hiểu chung
1/ Tác giả:
-Tên khai sinh: Trần Tế Hanh, sinh ngày 20/6/1921, quê Quảng Ngãi
-Năm 1936 bắt đầu sáng tác, sáng tác nhiều về quê hương
T? Hanh là nhà thơ của quê hương.
Ông là một nhà thơ mới tiêu biểu dúng gúp ti?ng núi d?c dỏo v?i phong cách thơ hồn hậu, sáng trong, đằm thắm, thanh thoát, nhẹ nhàng cho c?m h?ng quờ huong x? s?.
Nhà thơ t?ng tham gia lãnh đạo Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Việt Nam, Hội nhà văn Việt Nam.
Ông được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
2/ Tác phẩm:
Bài thơ được sáng tác năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế, rất nhớ nhà, nhớ quê hương.
Tiết 77: Văn bản:
I/ Tìm hiểu chung
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
3. Đọc và tìm hiểu chú thích
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
“Chim bay dọc bể đem tin cá"
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
1939
Tiết 77: Văn bản:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I/ Tìm hiểu chung
4. Thể thơ
-Thể thơ tám chữ, tự do, phù hợp với việc bộc lộ cảm xúc, tâm sự về nỗi nhớ quê hương dạt dào của nhà thơ
Tiết 77: Văn bản:
- Bố cục: 3 phần
Phần 1: Khổ 1 giới thiệu về làng quê
Phần2: Khổ 2, khổ 3: Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
Phần3: Khổ 4: Nỗi nhớ quê hương
5. Mạch cảm xúc:
Nỗi nhớ da diết, cồn cào về quê hương
+ Qua quá khứ
+ Qua việc bộc lộ trực tiếp cảm xúc
6. Bố cục
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1. Giới thiệu về quê hương
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
+Vị trí của làng
Cách giới thiệu giản dị, tự nhiên, mộc mạc và ngắn gọn
+Nghề của làng
chài lưới
ven biển
II. Tìm hiểu bài thơ:
Tiết 77: Văn bản:
I. Tìm hiểu chung
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá,
trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Một buổi sáng đẹp trời,lý tưởng cho người đi biển, báo hiệu một chuyến ra khơi đầy hứa hẹn.
Dân trai tráng
Những chàng trai khỏe mạnh, vạm vỡ
Tiết 77: Văn bản:
Miêu tả, liệt kê, tính từ
a. Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
-Thiên nhiên:
- Con người:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
1. Giới thiệu về quê hương
1. Giới thiệu về quê hương:
+ So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã:
+Động từ mạnh:hăng, phăng, vượt.
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn.
+ Cánh buồm / Mảnh hồn làng
cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật.
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lạng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Tiết 77: Văn bản:
+Rướn – nhân hóa
a.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
- Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
+Khắp dân làng.
+ Ồn ào.
+Tấp nập.
Cảnh lao động sinh hoạt náo nhiệt, rộn ràng, đầy ắp niềm vui và sự sống thanh bình
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Tiết 77: Văn bản:
Từ ngữ miêu tả giàu giá trị biểu cảm.
Cá đầy ghe, tươi ngon, thân bạc trắng
1. Giới thiệu về quê hương:
- Không khí trở về:
- Kết quả của chuyến ra khơi:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về:
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
+Da ngăm rám nắng: hình ảnh tả thực
->vẻ đẹp khoẻ mạnh, rắn rỏi
Hai câu thơ đã, tạc nên dáng vẻ rất riêng của người dân chài.
Tiết 77: Văn bản:
Im, mỏi, trở về, nằm, nghe
Sử dụng biện pháp nhân hoá vừa nói được sự thư giãn của con thuyền, vừa nói được sự yên bình, tĩnh lặng nơi bến đỗ.
Con thuyền đồng nhất với cuộc đời, số phận người dân chài.
1. Giới thiệu chung về quê hương:
- Hình ảnh người dân chài:
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
+Nồng thở vị xa xăm: Hình ảnh sáng tạo độc đáo
thân hình thấm đẫm vị mặn mòi, nồng toả của biển khơi.
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
- Hình ảnh con thuyền:
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Nhớ
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
Nỗi nhớ được trực tiếp bộc lộ qua những hình ảnh đặc trưng của làng chài. Đặc biệt Kết đọng lại mùi vị riêng của biển.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tiết 77: Văn bản:
1. Giới thiệu chung về quê hương:
3. Nỗi nhớ quê hương:
Giọng thơ trầm lắng, tha thiết; sử dụng biện pháp điệp từ, câu cảm thán; lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên.
Qua đó ta thấy được tình cảm gắn bó sâu nặng của tác giả với quê hương
2. Cảnh đoàn thuyền ra khơi và trở về
II. Tìm hiểu bài thơ:
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
4/ Tổng kết:
a/ Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với miêu tả và tự sự; hình ảnh thơ sáng tạo, sử dụng nhiều biện pháp tu từ, bút pháp tả thực kết hợp với bút pháp lãng mạn, ngôn ngữ giản dị, nhịp điệu thơ nhẹ nhàng…
b/ Nội dung:
- Cảnh làng chài hiện lên thật bình dị, đầy ấn tượng qua đó thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
Tiết 77: Văn bản:
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
Ế
H
A
N
H
tiết học đến đây là kết thúc
Xin Trân trọng cảm ơn,
kính chúc sức khoẻ
các thầy, cô giáo
chúc các em chăm ngoan,
học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)