Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Dũng | Ngày 02/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TẬP THỂ LỚP 8/3
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1. Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú”. Nêu nội dung của khổ thơ thứ nhất.
Câu 2. Đọc thuộc lòng bài thơ “Khi con tu hú”. Nêu nội dung của khổ thơ thứ hai.
QUÊ HƯƠNG
VĂN BẢN
(Tế Hanh)

I. Tìm hiểu chung
Tiết 77


Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…

Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
QUÊ HƯƠNG
Chim bay dọc biển đem tin cá

A. Tìm hiểu chung
- Tế Hanh (1921 – 2009) quê ở Quảng Ngãi
- Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của thơ ông.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
Văn bản QUÊ HƯƠNG
Nêu những nét chính về tác giả Tế Hanh.
Yêu cầu: Xác định thể thơ và bố cục của bài thơ
- Thể thơ: thơ mới – 8 chữ
Phần 1 (khổ đầu): Giới thiệu chung về làng quê
Phần 2 (khổ 2): Cảnh thuyền chài ra khơi.
Phần 3 (khổ 3): Cảnh thuyền cá trở về bến
Phần 4 (khổ cuối): Nỗi nhớ quê hương
Bố cục


A. Tìm hiểu chung
- Tế Hanh (1921 – 2009) quê ở Quảng Ngãi
- Tình yêu quê hương tha thiết là điểm nổi bật của thơ ông.
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Thể thơ: thơ mới – 8 chữ
- Bố cục: 4 phần
Văn bản QUÊ HƯƠNG
Nêu những nét chính về tác giả Tế Hanh.
Yêu cầu: Xác định thể thơ và bố cục của bài thơ

B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Vị trí của làng
Lời giới thiệu bình dị, mộc mạc
Nghề của làng
cửa sông gần biển
chài lưới
Lời giới thiệu bình dị, mộc mạc về một làng chài ven biển nằm giữa bốn bề sông nước.
Văn bản QUÊ HƯƠNG
A. Tìm hiểu chung
Nhà thơ đã giới thiệu chung về làng quê của mình như thế nào?
Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong hai câu thơ này?
I. Nội dung

2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Văn bản QUÊ HƯƠNG
A. Tìm hiểu chung
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
Tác giả đã miêu tả đoàn thuyền đánh cá ra khởi trong một không gian như thế nào?
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong một không gian đẹp: trời trong, gió nhẹ, nắng hồng.
Trên khung cảnh đó nổi bật lên những hình ảnh nào?
I. Nội dung

Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
+ So sánh: chiếc thuyền như con tuấn mã.
+ Động từ mạnh: hăng, phăng, vượt.
Văn bản QUÊ HƯƠNG
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
A. Tìm hiểu chung
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi trong một không gian đẹp: trời trong, gió nhẹ, nắng hồng.
- Con thuyền ra khơi được miêu ta đẹp hùng vĩ, mạnh mẽ.
- Hình ảnh cánh buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng và thơ mộng.
Hình ảnh so sánh, các động từ mạnh có tác dụng gì trong việc miêu tả con thuyền?
Hình ảnh cánh buồm được miêu tả có gì đặc biệt? Tác dụng?
So sánh:
+ bình dị - thiêng liêng
+ cụ thể - trừu tượng
+ vật chất - tinh thần

=> Làm cho cánh buồm trở nên thiêng liêng, thơ mộng.
I. Nội dung

Văn bản QUÊ HƯƠNG
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
A. Tìm hiểu chung
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Chỉ ra các từ láy được sử dụng trong đoạn thơ. Qua đó ta thấy không khí lao động ở đây như thế nào
- Bốn câu đầu là bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
I. Nội dung

Văn bản QUÊ HƯƠNG
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
A. Tìm hiểu chung
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
- Bốn câu đầu là bức tranh lao động náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
- Hình ảnh người dân làng chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn.
- Con thuyền vô tri trở nên có hồn.
=> Người dân có cuộc sống no ấm, bình yên.
Hình ảnh người dân làng chài được miêu tả có gì đặc biệt?
Câu đầu là một câu thơ tả thực, câu sau: “Cả thân hình nồng thở vị xa xăm” là một sáng tạo độc đáo: nước gia ngăm nhuộm nắng, gió, thân hình vạm vỡ thấm đậm vị mặn của biển.
Hình ảnh người dân làng chài được miêu tả vừa chân thực vừa lãng mạn.
Hình ảnh con thuyền trong hai câu thơ tiếp theo được miêu tả bằng biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng?
Hình ảnh con thuyền được nhân hóa: Sau một chuyến lao động vất vả nó cũng cảm nhận được sự mệt mỏi, đồng thời nó cũng như đang nghe chất muối thấm dần vào thớ vỏ của nó
=> Con thuyền như trở nên có hồn.
Qua đó ta thấy cuộc sống của người dân ở đây như thế nào?
I. Nội dung

Văn bản QUÊ HƯƠNG
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
1. Giới thiệu chung về làng quê
A. Tìm hiểu chung
2. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
3. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về
4. Nỗi nhớ quê hương
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Màu nước xanh
Cá bạc
Chiếc buồm vôi
Vị mặn của biển
Nỗi nhớ ấy giúp ta cảm nhận được tình cảm gì của nhà thơ?
Nhớ những gì gần gũi nhất: nước xanh, cá bạc, vị mặn của biển…
Bài thơ đã bồi đắp cho em tình cảm gì?
I. Nội dung
Khi nhớ về quê hương, tác giả nhớ đến những gì?

Văn bản QUÊ HƯƠNG
B. Đọc- tìm hiểu văn bản
A. Tìm hiểu chung
I. Nội dung
II. Nghệ thuật
Em hãy nêu những nét chính về nghệ thuật của văn bản
- Sáng tạo hình ảnh thơ độc đáo.
- Tạo liên tưởng, so sánh độc đáo, lời thơ cảm xúc.
- Sử dụng thể thơ 8 chữ sáng tạo, phóng khoáng.
III. Ý nghĩa
Qua bài thơ tác giả muốn thể hiện điều gì?
Qua bài thơ, tác giả thể hiện tình yêu thiết tha đối với qua hương làng biển.
Văn bản QUÊ HƯƠNG
CÂU HỎI NHANH
Câu 1. Những hình ảnh nổi bật của bài thơ là:
A. Con thuyền, cá bạc, vị mặn của biển
B. Con thuyền, cánh buồn, nước xanh
C. Con thuyền, cánh buồm, dân làng chài
D. Con thuyền, nước xanh, vị mặn
Câu 2. Hình ảnh con thuyền trong phần 2 được miêu tả như thế nào?
A. Mạnh mẽ
B. Có hồn
C. Thiêng liêng
Câu 3. Trong bài thơ, tác giả sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. Liên tưởng
D. Cả A, B và C
CÂU HỎI NHANH
Văn bản QUÊ HƯƠNG
Câu 4. Không khí người dân làng chài đón ghe về là đông vui, náo nhiệt?
A. Sai
B. Đúng
Câu 5. Khi nhớ về quê hương tác giả nhớ những gì?
- Màu nước xanh
- Cá bạc
- Chiếc buồm vôi
- Vị nồng mặn của biển
C. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ, nắm vững nội dung bài học
- Viết đoạn văn phân tích một vài chi tiết nghệ thuật tiêu biểu
- Chuẩn bị bài: Thuyết minh về một phương pháp
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
XIN CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)