Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi Hồ Thị Thu Thúy | Ngày 02/05/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

Ng? Van l?p 8
KIỂM TRA MIÊNG
1. Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ. Nêu nội dung ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Nhớ rừng.
Trả lời bài cũ :
Ghi nhớ SGK/trang 2 tập 2 Nhớ rừng của Thế Lữ mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường, tù túng và niềm khao khát tự do mãnh liệt bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc lãng mạn. Bài thơ đã khơi gợi lòng yêu nước thầm kín của người dân mất nước thuở ấy.
QUÊ HƯƠNG
( Tế Hanh )
Tuần 21 ; Tiết 77
Văn bản
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH :
Đọc : sgk / 16
- Chú ý nhịp thơ, đọc giọng tâm tình nhẹ nhàng .

QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
“Chim bay dọc bể đem tin cá"
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.

Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
"Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe",
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới, làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.

Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
1939
Tuần 21 ; TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
a/Tác giả: SGK/16
- TÕ Hanh tªn khai sinh lµ TrÇn TÕ Hanh(1921-2009), quª Qu·ng Ng·i.
- ¤ng cã mÆt trong phong trµo Th¬ míi ë chÆng cuèi (1940 - 1945)
- ¤ng ®­îc tÆng gi¶i th­ëng Hå ChÝ Minh vÒ v¨n häc nghÖ thuËt (n¨m 1996).
b/ T¸c phÈm:
Quª h­¬ng lµ nguån c¶m høng lín trong suèt ®êi th¬ TÕ Hanh mµ bµi Quª h­¬ng lµ sù më ®Çu.
Bµi th¬ ®­îc rót trong tËp NghÑn ngµo (1939), sau ®­îc in l¹i trong tËp Hoa niªn, xuÊt b¶n n¨m 1945.
* Thể thơ tám chữ (thơ tự do)
TẾ HANH
(1921 - 2009)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Đọc :
2. Chú thích :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
Đọc :
- Chú ý nhịp thơ, giọng nhẹ nhàng.
2. Chú thích :
Tác giả :
-Tên thật Trần Tế Hanh (1921-2009)
- Quê ở Quảng Ngãi
- Có giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật
(năm 1996)
b. Tác phẩm :
Bài thơ có trong tập Nghẹn ngào (1939).
Sau đó in trong tập Hoa niên (1945)
- Thể thơ tám chữ ( thơ tự do)
3. Bố cục :
II. Đọc – hiểu văn bản :
3. Bố cục:
- Phần 1: Khổ thơ đầu  Giới thiệu chung về làng quê.
- Phần 2: Khổ thơ thứ hai  Cảnh thuyền ra khơi đánh cá vào buổi sớm mai.
- Phần 3: Khổ thơ thứ ba  Thuyền cá trở về bến.
- Phần 4: Khổ thơ thứ tư  Nôn nao nỗi nhớ quê hương.
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH :
1. Đọc :
Tuần 21 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
2. Chú thích:
  Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Giới thiệu chung về làng chài :
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây cách biển nửa ngày sông
- Hai c©u th¬ ®Çu rÊt b×nh dÞ, tù nhiªn đã giíi thiÖu chung vÒ nghÒ nghiÖp, vÞ trÝ lµng quª cña tác giả.
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới

Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
+Vị trí của làng
Bình dị, chân thật như bản chất dân làng chài quê ông: ”Vốn”,”nửa ngày sông”
+Nghề của làng
chài lưới
cửa sông gần biển
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
II. Đọc - hiểu văn bản :
Giới thiệu chung về làng chài :
Hai câu đầu : Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc về :
Nghề của làng : vốn làm nghề chài lưới
Vị trí của làng : nơi cửa sông gần biển.
-> Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.
2. Bức tranh lao động của làng chài :
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :


Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
+ So sánh:Chiếc thuyền như con tuấn mã:
+Từ ngữ chọn lọc:hăng, phăng, vượt
Diễn tả khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền, toát lên một sức sống mạnh mẽ, một vẻ đẹp hùng tráng, đầy hấp dẫn
+ Cánh buồm / Mảnh hồn làng
cụ thể - hữu hình / trừu tượng – vô hình
Sự so sánh mới lạ, độc đáo, kết hợp nghệ thuật nhân hoá, bút pháp lãng mạn gợi ra một vẻ đẹp bay bổng mang ý nghĩa lớn lao; nhà thơ vừa vẽ ra chính xác “cái hình”vừa cảm nhận được “cái hồn của sự vật.
Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, ngôn ngữ giàu giá trị biểu cảm, bút pháp lãng mạn tác giả đã vẽ nên một khung cảnh thiên nhiên tươi sáng một bức tranh lao động đầy hứng khởi thể hiện lòng hăng say lao động.
…Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
+Rướn – nhân hóa
*Cảnh ra khơi:
Trời đẹp- hứa hẹn chuyến đi biển tốt đẹp.
-Chiếc thuyền:
- Cánh buồm:
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
“Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng”
 Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, khoáng đạt
“Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang”
 Lối so sánh, hoán dụ , động từ mạnh thể hiện khí thế lao động hăng say, mạnh mẽ, khoẻ khoắn của người dân chài
“Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió”
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ. Hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa .
Khát vọng sống mãnh liệt
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
II. Đọc - hiểu văn bản :
Giới thiệu chung về làng chài :
- Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.
2. Bức tranh lao động của làng chài :
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Phong cảnh thiên nhiên tươi sáng, khoáng đạt.
Lối so sánh, hoán dụ , động từ mạnh
->Thể hiện khí thế hăng say, mạnh mẽ, khoẻ khoắn
của dân chài
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ. Hình ảnh đẹp, giàu
ý nghĩa .
- > Khát vọng sống mãnh liệt




Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”,
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
b. Cảnh thuyền đánh cá trở về bến :
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Câu hỏi thảo luận
Nhúm dụi - 1 phỳt
Vì sao câu thơ thứ ba của đoạn lại được dặt trong dấu ngoặc kép ?
" Nh? on tr?i bi?n l?ng cỏ d?y ghe"
Đáp án
- Câu thơ đặt trong ngoặc kép để trích nguyên văn lời cảm tạ trời biển của người dân chài.
- Caỷm taù trụứi yeõn bieồn laởng cho daõn chaứi, trụỷ ve� an toaứn, cho chuyeỏn caự ra khụi thaộng lụùi.
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
II. Đọc - hiểu văn bản :
Giới thiệu chung về làng chài :
- Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.
2. Bức tranh lao động của làng chài :
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Thiên nhiên tươi sáng,lối so sánh, hoán dụ , nhân hoá, ẩn dụ.
động từ mạnh ->khí thế hăng say, mạnh mẽ, của dân chài
Hình ảnh đẹp, giàu ý nghĩa .- > Khát vọng sống mãnh liệt
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về :
+ Kh«ng khÝ trên bến đỗ ån µo, tÊp nËp ®«ng vui
+ Nh÷ng chiÕc ghe ®Çy c¸, t­¬i ngon
+ Lêi c¶m t¹ trời biển ch©n thµnh …
 Bức tranh lao động đầy niềm vui và sức sống.




1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
a. Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
II. Đọc - hiểu văn bản :
Giới thiệu chung về làng chài :
- Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.
2. Bức tranh lao động của làng chài :
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi :
> Khát vọng sống mãnh liệt
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về :
 Bức tranh lao động đầy niềm vui và sức sống.
* Hình ảnh trai tráng láng chài và con thuyền :
- T¶ thùc : da ngăm rám nắng
- S¸ng t¹o ®éc ®¸o: th©n h×nh nång to¶ “vÞ xa x¨m”
Vẻ đẹp riêng của người dân chài.
- Nhân hóa con thuyền là thành viên của làng chài
Vẻ đẹp dân chài khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả
nhưng giàu chất thơ .



Hãy nhận xét về tình cảm của tác giả đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông ?
? Tác giả cú tâm hồn tinh tế, tài hoa và tấm lòng gắn bó sâu nặng v?i làng chài quê hương.
Nhớ
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình bóng con thuyền…
Mùi nồng mặn
Nỗi nhớ đa dạng: Màu sắc cảnh vật, hình dáng thấp thoáng con thuyền. Kết đọng lại mùi vị đặc trưng của làng chài
thoáng
Hình bóng con thuyền ra khơi mờ dần cuối chân trời
Niềm tưởng nhớ trong hoài niệm
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
2. Bức tranh lao động của làng chài:
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
1. Giới thiệu chung về làng quê:
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
3. Nỗi nhớ quê hương của tác giả :
 TIẾT 77: Văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)

I. Đọc – hiểu chú thích :
II. Đọc - hiểu văn bản :
Giới thiệu chung về làng chài :
- Làng chài bình dị,chân thật, tự nhiên và thơ mộng.
2. Bức tranh lao động của làng chài :
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi -> Khát vọng sống mãnh liệt
b. Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về :
- Bức tranh lao động đầy niềm vui và sức sống.
* Hình ảnh trai tráng và con thuyền :
- Vẻ đẹp dân chài khoẻ khoắn. Cuộc sống vất vả nhưng giàu chất thơ .
c. Nỗi nhớ quê hương của tác giả :
Luôn tưởng nhớ làng chài quê hương : Nhớ - Nước xanh, cá bạc,
chiếc buồm vôi, con thuyến… cái mùi nồng mặn quá !
-> Nỗi nhớ chân thành, da diết khôn nguôi



Giọng thơ trầm lắng, tha thiết, biện pháp điệp từ, lời thơ giản dị,mộc mạc, tự nhiên, câu cảm thán -> Tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương


 Tình yêu quê hương đất nước
1. Giới thiệu chung về làng quê:
2. Bức tranh lao động của làng chài:
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN :
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
Thảo luận nhóm (5’)
? Neâu nhöõng neùt ñaëc saéc veà ngheä thuaät ñöôïc taùc giaû söû duïng trong baøi thô ?
3. Nỗi nhớ quê hương của tác giả :
Quê hương
( Tế Hanh )
Giới thiệu chung
về làng quê:
2. Bức tranh lao động
của làng chài:
3. Tình cảm
của tác giả :
Giới thiệu chung
về nghề nghiệp,
vị trí làng ch�i

a. Cảnh đoàn
thuyền đánh
cá ra khơi
b. Cảnh đoàn
thuyền trở về

Luôn tưởng
nhớ quê hương,
làng chài tha thiết
Nghề chài lưới.
Cách biển nửa
Ngày sông
Thiên nhiên tươi sáng
Cánh buồm – mảnh
hồn làng chài.
Con người khỏe
mạnh, yêu lao động
Thuyền-thành viên
* Nhớ : - nước xanh,
cá bạc, buồm vôi
- Mùi nồng mặn quá
 - THỂ THƠ : sáng tạo, phóng khoáng. Lời thơ độc đáo, bay bổng đầy cảm xúc.
- Ý NGHĨA : bày tỏ về một tình yêu tha thiết đối với quê hương làng biển.
-> TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC
Trần Tế Hanh (1912-2009)
Quê ở Quảng Ngãi
Quê hương Trong
Nghẹn ngào(1939)
và“Hoa niên” (1945)
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
IV/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu hỏi : Dòng nào dưới đây nói không đúng về đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “Quê Hương”?

- Biện pháp nói quá, chơi chữ.
-Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm với tự sự và miêu tả; giữa bút pháp hiện thực với bút pháp lãng mạn.
- Thể thơ tám chữ, âm điệu thơ nhịp nhàng, uyển chuyển; lời thơ giản dị.
- Sử dụng thành công các biện pháp nghệ thuật, hình ảnh thơ sáng tạo, khoẻ khoắn, đầy sức sống, hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sắc.
Chúc mừng bạn
Tuần 20; bài 19 ; TIẾT 77: văn bản : QUÊ HƯƠNG (Tế Hanh)
Hướng dẫn tự học ở nhà :
Bài cũ : Học bài, thuộc lòng bài thơ.
Sưu tầm một số đoạn thơ, bài thơ hay về “Quê hương”.
- ViÕt mét bµi v¨n ng¾n thÓ hiÖn t×nh c¶m cña bản thân víi quª h­¬ng. Hoặc với môi trường biển .
Bài mới : chuẩn bị bài “Khi con tu hú” của Tố Hữu.
- Đọc văn bản sgk/tr 19, nắm rõ các nội dung về tác giả, tác phẩm, trả lời câu hỏi vào vở soạn bài.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Thu Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)