Bài 19. Quê hương
Chia sẻ bởi Trương Kim Hoa |
Ngày 02/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đến dự giờ
Trường THCS Văn Lang
Lớp : 8B
Môn: Ngữ Văn
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1: Dòng nào không đúng với nội dung bài thơ “Nhớ rừng”- Thế Lữ
Niềm khát khao tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.
C. Lòng yêu nước sâu sắc kín đáo.
D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hình thức của con hổ.
NGỮ VĂN LỚP 8
Tiết 81:
QUÊ HUONG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả
1921 - 2009
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Nhà thơ Tế Hanh
Tế Hanh quê ở Quảng Ngãi, nơi có con sông Trà Bồng uốn lượn bao quanh. Cái làng chài ven biển có dòng sông này luôn trở đi trở lại nhiều lần trong bài thơ của ông.
Ông xuất hiện trong phong trào thơ mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và đặc biệt là tình yêu quê hương tha thiết.
Sau năm 1945 ông sáng tác những bài thơ phục vụ cách mạng.
Năm 1996 ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
* Tác giả:
* Tác phẩm:
- Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009)
Quê: Quảng Ngãi.
Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh
1921 - 2009
TẾ HANH
1921 - 2009
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
* Tác giả:
* Tác phẩm:
- Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009)
Quê: Quảng Ngãi.
Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh
In trong tập Nghẹn ngào (1939)
In lại trong tập Hoa niên (1945)
* Từ khó: (SGK – T17)
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
3. Bố cục:
* Thể thơ:
* Bố cục:
+ P1 (Hai câu đầu): Giới thiệu chung về quê hương.
+ P2 (14 câu tiếp): Hình ảnh con người quê hương.
+ P3 (Còn lại): Nỗi nhớ quê hương.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
8 tiếng
3 phần
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Làng tôi ở
Vốn làm nghề
chài lưới
...cách biển nửa
ngày sông
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
=> Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn nhưng nêu rõ vị trí và nghề nghiệp truyền thống của làng.
Làng ven biển
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
b. Cảnh ra khơi:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Thiên nhiên
Con người
Chiếc thuyền
Cánh buồm
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
b. Cảnh ra khơi.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
=>Tươi đẹp
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
b. Cảnh ra khơi.
=> Bức tranh ra khơi tươi đẹp, khí thế, khỏe mạnh hứa hẹn bao điều tốt lành.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
Từ láy
(tượng thanh, tượng hình)
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
Vui vẻ,
náo nhiệt
Ngày hôm sau, ồn ào trên bên đỗ.
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tính từ
Câu trong ngoặc kép
Cầu nguyện
Cảm tạ trời- biển
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Nghe
Tả thực, lãng mạn
- Vẻ đẹp riêng người dân biển.
Nhân hóa, ẩn dụ
nằm
- Thuyền người: nghỉ ngơi
=> Bức tranh lao động khi đoàn thuyền trở về đầy ắp niềm vui, sự sống.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
=> Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương.
=> Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81-Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
2. Nỗi nhớ quê hương
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ chân thành, da diết, thủy chung, gắn bó với quê hương.
- > Liệt kê, điệp ngữ, câu cảm thán.
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
2. Nỗi nhớ quê hương
III. Tổng kết, ghi nhớ
1. Tổng kết
* Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm- miêu tả và tự sự.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ- kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn.
* Nội dung:
- Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển.
- Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương.
2. Ghi nhớ: (Sgk- 18).
IV. Luyện tập
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Câu 1: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông?
A. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.
Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: A
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
1
2
3
4
5
6
Thảo luận nhóm
* DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất.
- Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “Khi con tu hú”.
Trường THCS Văn Lang
Lớp : 8B
Môn: Ngữ Văn
Kiểm Tra Bài Cũ
Câu 1: Dòng nào không đúng với nội dung bài thơ “Nhớ rừng”- Thế Lữ
Niềm khát khao tự do mãnh liệt
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường giả dối.
C. Lòng yêu nước sâu sắc kín đáo.
D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hình thức của con hổ.
NGỮ VĂN LỚP 8
Tiết 81:
QUÊ HUONG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
1. Đọc
2. Chú thích
* Tác giả
1921 - 2009
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Nhà thơ Tế Hanh
Tế Hanh quê ở Quảng Ngãi, nơi có con sông Trà Bồng uốn lượn bao quanh. Cái làng chài ven biển có dòng sông này luôn trở đi trở lại nhiều lần trong bài thơ của ông.
Ông xuất hiện trong phong trào thơ mới ở chặng cuối với những bài thơ mang nỗi buồn và đặc biệt là tình yêu quê hương tha thiết.
Sau năm 1945 ông sáng tác những bài thơ phục vụ cách mạng.
Năm 1996 ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
* Tác giả:
* Tác phẩm:
- Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009)
Quê: Quảng Ngãi.
Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh
1921 - 2009
TẾ HANH
1921 - 2009
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
* Tác giả:
* Tác phẩm:
- Tên: Trần Tế Hanh (1921- 2009)
Quê: Quảng Ngãi.
Thơ: giản dị, tự nhiên, giàu hình ảnh
In trong tập Nghẹn ngào (1939)
In lại trong tập Hoa niên (1945)
* Từ khó: (SGK – T17)
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
3. Bố cục:
* Thể thơ:
* Bố cục:
+ P1 (Hai câu đầu): Giới thiệu chung về quê hương.
+ P2 (14 câu tiếp): Hình ảnh con người quê hương.
+ P3 (Còn lại): Nỗi nhớ quê hương.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
I. Tiếp xúc văn bản:
1. Đọc:
2. Chú thích:
8 tiếng
3 phần
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Làng tôi ở
Vốn làm nghề
chài lưới
...cách biển nửa
ngày sông
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
=> Lời giới thiệu tự nhiên, mộc mạc, ngắn gọn nhưng nêu rõ vị trí và nghề nghiệp truyền thống của làng.
Làng ven biển
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang.
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió…
b. Cảnh ra khơi:
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
Thiên nhiên
Con người
Chiếc thuyền
Cánh buồm
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
b. Cảnh ra khơi.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
=>Tươi đẹp
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
Tiết 81: Văn bản:
I. Tiếp xúc văn bản:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả:
a. Giới thiệu về quê hương:
b. Cảnh ra khơi.
=> Bức tranh ra khơi tươi đẹp, khí thế, khỏe mạnh hứa hẹn bao điều tốt lành.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
Từ láy
(tượng thanh, tượng hình)
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
Vui vẻ,
náo nhiệt
Ngày hôm sau, ồn ào trên bên đỗ.
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Tính từ
Câu trong ngoặc kép
Cầu nguyện
Cảm tạ trời- biển
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
“Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe”.
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm;
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ
Nghe
Tả thực, lãng mạn
- Vẻ đẹp riêng người dân biển.
Nhân hóa, ẩn dụ
nằm
- Thuyền người: nghỉ ngơi
=> Bức tranh lao động khi đoàn thuyền trở về đầy ắp niềm vui, sự sống.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
=> Niềm tự hào, lòng thủy chung, gắn bó sâu sắc với quê hương.
=> Thái độ ngợi ca sức sống, vẻ đẹp bình dị trong lao động.
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Tiết 81-Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
a. Giới thiệu về quê hương
b. Cảnh ra khơi
c. Cảnh trở về
2. Nỗi nhớ quê hương
-> Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ chân thành, da diết, thủy chung, gắn bó với quê hương.
- > Liệt kê, điệp ngữ, câu cảm thán.
Tiết 81- Văn bản
I. Tiếp xúc văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình ảnh quê hương trong tâm trí của tác giả
2. Nỗi nhớ quê hương
III. Tổng kết, ghi nhớ
1. Tổng kết
* Nghệ thuật:
- Kết hợp khéo léo giữa biểu cảm- miêu tả và tự sự.
- Hình ảnh thơ sáng tạo, ngôn ngữ giản dị.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ- kết hợp bút pháp tả thực và lãng mạn.
* Nội dung:
- Bức tranh lao động đẹp của người dân miền biển.
- Thể hiện tình yêu, niềm tự hào, lòng thủy chung gắn bó sâu sắc với quê hương.
2. Ghi nhớ: (Sgk- 18).
IV. Luyện tập
QUÊ HƯƠNG Tế Hanh
Câu 1: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông?
A. Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.
Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: A
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U
Ấ
N
M
Ã
H
U
H
C
Ế
A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U
Ồ
M
N
H
Ớ
À
O
I
L
Ư
Ớ
I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T
Ế
H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H
Ế
H
A
T
Ế
H
A
N
H
1
2
3
4
5
6
Thảo luận nhóm
* DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất.
- Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “Khi con tu hú”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Kim Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)