Bài 19. Quê hương

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Huyền | Ngày 02/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Quê hương thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt
Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua
Khinh lũ người kia ngạo mạn ngẩn ngơ
Giương mắt bé giễu oai linh rừng thẳm
Nay sa cơ bị nhục nhằn tù hãm
Để làm trò lạ mắt thứ đồ chơi
Chịu ngang bầy cùng bọn gấu dở hơi
Với cặp báo chuồng bên vô tư lự
Tâm trạng của con hổ khi bị giam cầm
trong cũi sắt ở vườn bách thú




Khát vọng được sống chân thật cuộc sống
của chính mình, trong xứ sở của chính mình.
Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.

Kiểm tra bài cũ
Câu 3:
-Đọc thuộc lòng đoạn 2 và 3 bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ.
- Nỗi đau từ giấc mộng ngàn to lớn đã phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ ở vườn bách thú, cũng là của con người?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Kể tên một số nhà thơ mới mà em biết?
Trả lời: Tên một số nhà thơ mới là:
- Vũ Đình Liên. - Xuân Diệu.
Thế Lữ. - Lưu Trọng Lư.
Tản Đà. - Tế Hanh, …
Quê hương, mỗi người chỉ một
Quê hương, nếu ai đi xa không nhớ
Sẽ không lớn nổi thành người!
Lời bài ca làm ta nhớ tới một làng quê đã in dấu trong thơ Tế Hanh và trong lòng bạn đọc yêu thơ.
BÀI MỚI
Bài 19
Tiết 77
Qu�
( Tế Hanh )
Hương
Quê hương
Tiết 77
Tế Hanh
“Chim bay dọc biển mang tin cá”
I/ Tìm hiểu chung
1.Tác giả

TẾ HANH (1921 – 2009)
Tên thật:
Trần Tế Hanh
(1921 – 2009 )
Ông có mặt trong
phong trào thơ mới
với những vần thơ
mang nặng nỗi buồn
và tình yêu quê hương
thắm thiết.

Ông được nhà nước trao tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996).
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
1936 Ra Huế học, bắt đầu sự nghiệp thơ ca
Là một tác giả trong phong trào thơ mới
Nhà thơ của quê hương
Các tác phẩm chính: Hoa niên, Hai nửa yêu thương, …
Được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về VHNT năm 1996
Trần Tế Hanh
1921- 2009
Quê Quảng Ngãi
I/ Tìm hiểu chung
1.Tác giả
SGK
- Xuất xứ:
Rút trong tập Nghẹn ngào (1939 → Hoa niên (1945).
- Thể thơ:
Tám chữ
2.
- Bài thơ “Quê hương”
Viết năm 1939, lúc nhà thơ mới 18 tuổi đang học ở Huế.
Bố cục: 3 phần
Ba phần
Phần 1: 2 câu đầu → giới thiệu chung về làng quê.
Phần 2: Đoạn 2 và 3 → Bức tranh lao động của làng chài.
Phần 3: Đoạn 4→ Nỗi nhớ quê hương.
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông

II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Lời giới thiệu:
Làng tôi
nghề chài lưới
Nước bao vây

 Lời giới thiệu ngắn gọn, mộc mạc
nửa ngày sông
Hỏi: Tác giả đã giới thiệu chung về
làng quê của mình như thế nào?
?
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông

II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Giới thiệu chung về làng quê:
Làng tôi
nghề chài lưới
Nước bao vây
nửa ngày sông
Hỏi: Tác giả đã giới thiệu chung
làng quê của mình như thế nào?
?
II. Đọc – hiểu VB
1. Giới thiệu chung về làng quê:

Vị trí: Cách biển nửa ngày sông
Nghề chính : Chài lưới.
=> Cách giới thiệu cụ thể, ngắn gọn, mộc mạc.
Cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã,
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang,
Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng,
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
2. Bức tranh lao động của làng chài:
a.Cảnh đoàn thuyền ra khơi:
“Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá”
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Thời gian:
Trong sáng, khoáng đạt, đầy hứa hẹn.
 buổi bình minh lên.
Không gian:
Con người:
“Sớm mai hồng”
Trời trong, gió nhẹ.
Dân trai tráng
khoẻ khoắn, sẵn sàng ra khơi.
Thiên nhiên tươi đẹp, báo hiệu chuyến đi biển đầy hứa hẹn.
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Chiếc thuyền:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
Chiếc thuyền:
Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã.
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang.
 So sánh, động từ mạnh.
Chiếc thuyền ra khơi đầy phấn chấn, khoẻ khoắn, dũng mãnh.
- Cánh buồm:
Cánh buồm dương to như mảnh hồn làng.
Rướn thân trắng bao la thâu góp gió.
 So sánh, nhân hoá, bút pháp miêu tả lãng mạng.
 Cánh buồm trở thành biểu tượng của quê hương, là linh hồn của làng chài.
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
Bức tranh làng chài ra khơi: Tươi sáng, khoẻ khoắn, phơi phới hứng khởi, dạt dào sức sống
Bức tranh lao động đầy hứng khởi, mang khát vọng chinh phục biển cả.
Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
‘‘Nhờ ơn trời biển lặng cá đầy ghe,’’
Những con cá tươi ngon thân bạc trắng.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng,
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm:
Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
“Ngày hôm sau, ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.”
b. Cảnh đoàn thuyền trở về:
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
- Không khí:
 Từ láy, từ ngữ biểu cảm
 Nhộn nhịp, vui tươi.
- Người dân chài:
Làn da ngăm rám nắng.
Thân hình nồng thở vị xa xăm
Khoẻ khoắn, rắn rỏi đặc trưng của những con người vùng biển.
Làn da ngăm rám nắng.
Thân hình nồng thở vị xa xăm
Ồn ào trên bến đỗ
Tấp nập đón ghe về
Tiết 77: VĂN BẢN QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
- Hình ảnh con thuyền:
Im bến mỏi trở về nằm.
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ.
 Nhân hoá
 Con thuyền gần gũi thân thiết như chính người dân chài, bình thản trở về, nghỉ ngơi chờ chuyến đi mới.
Hình ảnh quê hương trong kí ức nhà thơ thật đẹp, cụ thể, gợi cảm về con người và cảnh vật – đó là cảnh đầy ắp niềm vui, cuộc sống thanh bình ấm no.
3. Nỗi nhớ quê hương da diết.
? Nỗi nhớ chân thành da diết, khôn nguôi
? Ti`nh y�u qu� huong d�?t nuo?c.
Nay xa cách lòng tôi luôn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi,
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
nước xanh
cá bạc
chiếc buồm vôi


luôn tưởng nhớ
mùi nồng mặn quá!
Nhớ tới nước biển, cá, cánh buồm, mùi nồng mặn,…
Hỏi: Nhớ làng tác giả nhớ tới những gì?
3. Nỗi nhớ quê hương da diết.
Màu xanh của nước
Màu bạc của cá
Màu vôi của cánh buồm
Hình ảnh con thuyền…
Mùi mặn mòi của biển
Nhớ
- NT: di?p t?, hình ?nh c? th?.
? Nỗi nhớ chân thành da diết, khôn nguơi l�ng qu� ? ti`nh y�u qu� huong d�?t nuo?c.


III.TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật:
- Biểu cảm
- Sự sáng tạo hình ảnh thơ.
Những hình ảnh bay bổng, lãng mạn.

2. Nội dung:
- Tình cảm quê hương trong sáng, thiết tha.
- Tự hào và gắn bó sâu sắc với quê hương
THẢO LUẬN NHÓM

Em hiểu gì về nhà thơ Tế Hanh – tác
giả bài thơ ?

- Tinh tế trong cảm thụ cuộc sống làng quê
- Nồng hậu, thuỷ chung với quê hương
?

Cùng với bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh, em còn biết những bài thơ (hoặc bài hát) nào khác về tình cảm quê hương thắm thiết của con người Việt Nam?
Nếu có thể, hãy đọc hoặc hát lên một bài.

?


Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
Toả nắng xuống lòng sông lấp loáng
(Tế Hanh)

Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người
(Tố Hữu - Việt Bắc)

Thuở còn thơ ngày hai buổi đến trường
Yêu quê hương qua từng trang sách nhỏ
Ai bảo chăn trâu là khổ
Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao (Giang Nam)


IV. Luyện tập:




BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tế Hanh đã so sánh “cánh buồm” với
hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã
B. Dân làng
C. Mảnh hồn làng
D. Quê hương
Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: C

Câu 2: Nhận định nào dưới đây nói đúng nhất tình cảm của Tế Hanh đối với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông?

Yêu thương, trân trọng, tự hào và gắn bó sâu sắc với cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương.
B. Nhớ về quê hương với những kỉ niệm buồn bã và đau xót, thương cảm.
C. Gắn bó và bảo vệ cảnh vật, cuộc sống và con người của quê hương ông.
D. Cả A, B, C đều sai.



Bài tập trắc nghiệm:
ĐÁP ÁN: A
Câu 1: Câu thơ nào miêu tả cụ thể những nét đặc trưng của “dân chài lưới”?
QUÊ HƯƠNG
Tế Hanh
III/- Luyện tập:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới
Nước bao vây cách biển nửa ngày sông.
Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ
Khắp dân làng tấp nập đón ghe về.
Dân chài lưới làn da ngăm rám nắng
Cả thân hình nồng thở vị xa xăm.
Chúc mừng bạn
Tiết 77: Văn bản:
Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá.
TÌM TỪ KHÓA TRONG CÁC Ô CHỮ SAU
1
1
2
3
4
5
6
C
N
T
U

N
M
Ã
H
U
H
C

A
N
I
Ê
N
H
C
Á
N
H
B
U

M
N
H

À
O
I
L
Ư

I
O
Hình ảnh so sánh con thuyền ra khơi?
TỪ KHÓA:
T

H
A
N
H
Bài thơ này được sáng tác lúc tác giả đang ở đâu?
Nghề nghiệp dân làng trong bài thơ này?
Bài thơ “Quê hương” in trong tập thơ này.
Nhà thơ ví cái gì như “mảnh hồn làng”
Tâm trạng của nhà thơ khi xa quê.
Rất tiếc bạn đã trả lời sai
T
N
H

H
A
T

H
A
N
H
1
2
3
4
5
6

* DẶN DÒ:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Sưu tầm, chép lại một số câu thơ, đoạn thơ về tình cảm quê hương mà em yêu thích nhất.
- Soạn bài chuẩn bị tiết sau: “Khi con tu hú”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)