Bài 19. Một số thân mềm khác

Chia sẻ bởi L­­Ương Quang Thưởng | Ngày 05/05/2019 | 52

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Một số thân mềm khác thuộc Sinh học 7

Nội dung tài liệu:

SINH H?C 7
Ti?t 20 : B�i 19.
M?T S? TH�N M?M KH�C
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Trai tù vÖ b»ng c¸ch nµo? CÊu t¹o nµo cña trai ®¶m nhiÖm c¸ch tù vÖ ®ã?
Trả lời:
Trai tự vệ bằng cách co chân,khép vỏ.
Vỏ cấu tạo bởi 3 lớp: sừng, đá vôi,xà cừ => nên kẻ thù không thể ăn được phần mềm của cơ thể chúng.

2. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Tr? l?i
=> Góp phần làm trong sạch môi trường nước vì cơ thể trai giống như những máy lọc sống.
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Một số đại diện:
Ốc, mùc, b¹ch tuéc, sò ,èc vÆn...
Kể tên một số thân mềm mà em biết?
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
THÔNG TIN BỔ SUNG
Đặc điểm chung của ngành thân mềm là thích nghi với lối sống ít di chuyển, hoặc vùi lấp như : Trai, sò, hến ,ngao, ngán hoặc di chuyển chậm chạp như : ốc sên, ốc nhồi, ốc vặn. Riêng mực và bạch tuộc là những đaị diện đã chuyển sang lối sống di chuyển tích cực, thích nghi với cách ăn mồi sống ở biển và đại dương. Chính vì thế, cấu tạo ngoài của mực, bạch tuộc có thay đổi như : Vỏ đá vôi tiêu giảm, chỉ còn một mảnh để nâng đỡ (mai ở mực) hoặc tiêu giảm hoàn toàn (ở bạch tuộc),giác quan của chúng phát triển, cơ quan di chuyển phân hoá thành 2 tua dài và 8 tua ngắn ở mực (chỉ còn 8 tua ở bạch tuộc). Ngoài ra, khoang áo còn phát triển, có khả năng hút nước vào, phụt nước ra, để giúp chúng di chuyển theo lối phản lực. ? mực còn có tuyến mực, phun ra nhuộm đen môi trường che mắt kẻ thù. Trên tua miệng có nhiều giác bám, khi bắt du?c m?i, con mồi bị giữ chặt không thể giẫy dụa thoát khỏi vòng tua của chúng được.
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
Đặc điểm một số đại diện thân mềm.
Vỏ ốc,đỉnh vỏ, tua đầu, tua miệng,thân, chân.
Cạn
Bò chậm chạp
+
+
Tua ngắn, tua dài, giác bám, mắt,thân,vây bơi.
Biển
D/C nhanh
+
Có 8 tua, mai lưng tiêu giảm.
Biển

D/C nhanh
+
Có 2 mảnh vỏ.
Nước lợ
Vùi lấp
+
Vỏ, nắp vỏ.
Nước ngọt
Bò chậm chạp
+
Qua bảng trên hãy rút ra sự đa dạng của ngành thân mềm ?
Ngoài các đại diện trong bảng em hãy kể thêm các đại diện tương tự mà em biết ở địa phương?
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Một số đại diện:

Ốc, mùc, b¹ch tuéc, sò ,èc vÆn...
=> Thân mềm rất đa dạng thể hiện ở: Số lượng loài lớn, môi trường sống và lối sống.
II. Một số tập tính ở thân mềm:
1. Tập tính ở ốc sên:
H 19.6 cho ta biết điều gì?
Vậy tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên có ý nghĩa sinh học gì?
Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
- Bảo vệ trứng.
- Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
:

Mực săn mồi như thế nào?
Hỏa mù của mực có tác dụng gì?
Tại sao người ta dùng ánh sáng để câu mực?
Qua phân tích ở trên hãy cho biết một số tập tính ở mực?
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Một số đại diện:

Ốc, mùc, b¹ch tuéc, sò ,èc vÆn...
=> Thân mềm rất đa dạng thể hiện ở: Số lượng loài lớn, môi trường sống và lối sống.
II. Một số tập tính ở thân mềm:
1. Tập tính ở ốc sên:
- Bảo vệ trứng.
- Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
2. Tập tính ở mực:
- Săn mồi.
- Tung hoả mù.
- Chăm sóc trứng.
Tiết 20:Bài 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC


Chọn ý đúng trong câu sau:
Cõu 1: Nhóm động vật nào sau đây đều thuộc ngành thân mềm?
a. Mực, đỉa, giun đỏ, rươi.
b. Bạch tuộc, giun đỏ,mực, ốc.
c. Trai, thuỷ tức, sò, bạch tuộc.
d. Trai, mực, ốc, sò, bạch tuộc
Câu 2: Kể tên một số tập tính ở mực và ốc sên? Tại sao thõn m?m có nhiều tập tính thích nghi với môi trường sống?
dặn dò
- Học bài theo câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài sau: + Vỏ: Trai, sò, ốc. + Mẫu vật sống: Trai, sò, ốc, hến.


Củng cố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: L­­Ương Quang Thưởng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)