Bài 19. Một số thân mềm khác
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 04/05/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Một số thân mềm khác thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
- Nêu hình dạng, cấu tạo của trai sông?
- Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trai sông?
Tiết 20-Bài 19:
MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi.
- Nơi sống và cấu tạo của ốc sên?
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của mực?
Mực: sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, tua, vây bơi. Di chuyển nhanh.
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của bạch tuột?
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của sò?
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
M?t s? d?i di?n khc c?a ngnh Thn m?m
- Tìm thông tin để điền vào bảng sau:
Ghi chú: Dùng các từ “rất thụ động”, “khá thụ động” và “tích cực” để mô tả lối sống của thân mềm.
Rất
thụ động
Khá
thụ động
Ít di chuyển,
nếu có thì rất chậm
Bò
chậm chạp
Tích cực
Tích cực
Bơi
tích cực
Bơi
tích cực
Săn mồi
tích cực
Săn mồi
tích cực
Ăn mảnh vụn
hữu cơ,
thụ động
Ăn thực vật, tự tìm thức ăn.
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Tìm các đại diện tương tự của ngành thân mềm mà các em gặp ở địa phương.
- Hến, vẹm, trang, ngao…
- Ốc bươu, ốc nhồi, ốc vặn, ốc gạo…
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Yêu cầu rút ra nhận xét về sự đa dạng loài, môi trường sống, lối sống.
- Thân mềm có số loài lớn như: ốc sên, mực, bạch tuộc…
- Môi trường sống: ở cạn, nước ngọt, nước mặn.
- Chúng có lối sống: vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển nhanh.
II. Một số tập tính ở thân mềm:
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
II. Một số tập tính ở thân mềm:
Các em đọc thông tin sách giáo khoa trang 66:
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống của chúng?
- Nhờ có hệ thần kinh phát triển làm cơ sở tập tính và các giác quan phát triển.
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
Tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ.
1. Quan sát kênh hình, cho biết ốc sên tự vệ bằng cách nào?
2. Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
- Co rụt cơ thể vào trong vỏ Tự vệ
- Đào lỗ đẻ trứng bảo vệ trứng.
Khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để lại vết đó ở trên lá cây.
1. Tập tính đẻ trứng của ốc sên:
2. Tập tính của mực:
2. Tập tính của mực:
Mực săn mồi như thế nào trong hai cách: đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mồi đến để bắt).
- Hỏa mù của mực có tác dụng gì?
1). Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: Đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mồi đến để bắt).
Trả lời: Rình mồi ở 1 chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu, bắt mồi bằng 2 tua dài còn 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng.
2. Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ. Hoả mù mực che mắt ĐV khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để trốn chạy không?
- Mực phun chất lỏng có màu đen để tự vệ là chính.
- Hoả mù của mực làm tối đen cả 1 vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
- Do mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn nên có thể nhìn rõ được phương hướng để chạy trốn an toàn.
2. Tập tính của mực:
- Mực săn mồi bằng cách rình mồi.
- Tuyến mực phun ra để tự vệ.
Nhờ thần kinh phát triển nên Ốc sên, mực và các ĐV Thân mềm khác có giác quan phát triển và có nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài.
1
2
3
4
5
6
7
1. Đại diện của Ngành Thân Mềm, vỏ có hai mảnh (4 chữ cái)
2. Cơ quan hô hấp của Ốc Sên thích nghi với đời sống ở cạn? (4 chữ cái)
3.Lối sống của Sò, Hến? (6 chữ cái)
4. Môi trường sống của Sò, mực, bạch tuộc, hến, trai? (4 chữ cái)
5. Cơ quan nâng đỡ cơ thể của mực? (3 chữ cái)
6. Tác dụng của vỏ đá vôi ở các đại diện Thân mềm? (5 chữ cái)
7. Cơ quan hô hấp của Trai? (4 chữ cái)
T
H
Â
N
M
Ề
M
Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Đọc mục “em có biết ?”
Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc.
Chú thích các hình: 20.5 20.6 SGK.
Kẻ bảng thu hoạch vào vở.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
Người thực hiện: Ngô Thu
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
TRƯỜNG THCS KIM ĐỒNG
Kiểm tra bài cũ
- Nêu hình dạng, cấu tạo của trai sông?
- Nêu hình thức dinh dưỡng và sinh sản của trai sông?
Tiết 20-Bài 19:
MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
Ốc sên: sống trên cây, ăn lá cây. Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi.
- Nơi sống và cấu tạo của ốc sên?
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của mực?
Mực: sống ở biển, vỏ tiêu giảm (mai mực). Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, tua, vây bơi. Di chuyển nhanh.
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của bạch tuột?
I. Một số đại diện:
- Các em đọc thông tin và quan sát hình sau đây:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Nơi sống và cấu tạo của sò?
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
M?t s? d?i di?n khc c?a ngnh Thn m?m
- Tìm thông tin để điền vào bảng sau:
Ghi chú: Dùng các từ “rất thụ động”, “khá thụ động” và “tích cực” để mô tả lối sống của thân mềm.
Rất
thụ động
Khá
thụ động
Ít di chuyển,
nếu có thì rất chậm
Bò
chậm chạp
Tích cực
Tích cực
Bơi
tích cực
Bơi
tích cực
Săn mồi
tích cực
Săn mồi
tích cực
Ăn mảnh vụn
hữu cơ,
thụ động
Ăn thực vật, tự tìm thức ăn.
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Tìm các đại diện tương tự của ngành thân mềm mà các em gặp ở địa phương.
- Hến, vẹm, trang, ngao…
- Ốc bươu, ốc nhồi, ốc vặn, ốc gạo…
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
- Yêu cầu rút ra nhận xét về sự đa dạng loài, môi trường sống, lối sống.
- Thân mềm có số loài lớn như: ốc sên, mực, bạch tuộc…
- Môi trường sống: ở cạn, nước ngọt, nước mặn.
- Chúng có lối sống: vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển nhanh.
II. Một số tập tính ở thân mềm:
I. Một số đại diện:
Tiết 20-Bài 19: MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
II. Một số tập tính ở thân mềm:
Các em đọc thông tin sách giáo khoa trang 66:
- Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống của chúng?
- Nhờ có hệ thần kinh phát triển làm cơ sở tập tính và các giác quan phát triển.
1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên:
Tự vệ bằng cách co rụt cơ thể vào trong vỏ.
1. Quan sát kênh hình, cho biết ốc sên tự vệ bằng cách nào?
2. Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ trứng ở ốc sên?
Bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
- Co rụt cơ thể vào trong vỏ Tự vệ
- Đào lỗ đẻ trứng bảo vệ trứng.
Khi bò ốc sên tiết ra chất nhờn nhằm giảm ma sát và để lại vết đó ở trên lá cây.
1. Tập tính đẻ trứng của ốc sên:
2. Tập tính của mực:
2. Tập tính của mực:
Mực săn mồi như thế nào trong hai cách: đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mồi đến để bắt).
- Hỏa mù của mực có tác dụng gì?
1). Mực săn mồi như thế nào trong 2 cách: Đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ (đợi mồi đến để bắt).
Trả lời: Rình mồi ở 1 chỗ, thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu, bắt mồi bằng 2 tua dài còn 8 tua ngắn đưa mồi vào miệng.
2. Mực phun chất lỏng có màu đen để săn mồi hay tự vệ. Hoả mù mực che mắt ĐV khác nhưng bản thân mực có thể nhìn rõ để trốn chạy không?
- Mực phun chất lỏng có màu đen để tự vệ là chính.
- Hoả mù của mực làm tối đen cả 1 vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù, giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn.
- Do mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn nên có thể nhìn rõ được phương hướng để chạy trốn an toàn.
2. Tập tính của mực:
- Mực săn mồi bằng cách rình mồi.
- Tuyến mực phun ra để tự vệ.
Nhờ thần kinh phát triển nên Ốc sên, mực và các ĐV Thân mềm khác có giác quan phát triển và có nhiều tập tính thích nghi với lối sống đảm bảo sự tồn tại của loài.
1
2
3
4
5
6
7
1. Đại diện của Ngành Thân Mềm, vỏ có hai mảnh (4 chữ cái)
2. Cơ quan hô hấp của Ốc Sên thích nghi với đời sống ở cạn? (4 chữ cái)
3.Lối sống của Sò, Hến? (6 chữ cái)
4. Môi trường sống của Sò, mực, bạch tuộc, hến, trai? (4 chữ cái)
5. Cơ quan nâng đỡ cơ thể của mực? (3 chữ cái)
6. Tác dụng của vỏ đá vôi ở các đại diện Thân mềm? (5 chữ cái)
7. Cơ quan hô hấp của Trai? (4 chữ cái)
T
H
Â
N
M
Ề
M
Dặn dò:
Học bài và trả lời câu hỏi sách giáo khoa
Đọc mục “em có biết ?”
Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc.
Chú thích các hình: 20.5 20.6 SGK.
Kẻ bảng thu hoạch vào vở.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)