Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Long Hựu Đông | Ngày 03/05/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

CÂU NGHI VẤN (T2)
III. Những chức năng chính:
1. Tìm hiểu ví dụ:
a. Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
(Vũ Đình Liên-ông đồ)

b. Cai lệ không cho chị nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát:
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất
c. Đê vỡ rồi!... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày! Có biết không?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó xồng xộc chạy vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng với những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?
e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.
- Con gái tôi vẽ đây ư? Chả le lại đúng là nó, cái con mèo hay lục lọi ấy!
? Xác định câu nghi vấn trong các đoạn trích trên?
Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
Dùng để cám thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm.
Dùng với hàm ý đe dọa.
Dùng với hàm ý đe dọa.
Dùng để khẳng định.
Bộc lộ sự ngạc nhiên.
Từ ví dụ trên em thấy có phải câu nghi vấn bao giờ cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi không?
Câu nghi vấn có thể kết thúc bằng dấu
khác
( thường là dấu chấm, chấm than,
chấm lửng)
2. Ghi nhớ:
Trong nhiều trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi, mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,…và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thẻ kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
IV. Luyện tập:
Bài 1: Tìm câu nghi vấn trong các đoạn sau? Nêu tác dụng của câu nghi vấn:
- Con người đáng kính ấy…..có ăn ư?
→ Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (ngạc nhiên).
b. Trừ câu có từ Than ôi còn lại tất cả các câu đều là câu nghi vấn.
→ Phủ định, bộc lộ cảm xúc.
c. – Sao ta không ngắm ….. Nhẹ nhàng rơi?
→ Cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
2.Bài 2: Xác định câu nghi vấn và hình thức của nó:
- “ Sao cụ lo xa quá?”
- “Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?”
- “Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu?”
(Phủ định)
→ “Cụ không phải lo xa quá như thế.” “Không nên nhịn đói mà để tiền lại.”
“Ăn hết lúc cần không có tiền mà lo liệu.”
b. “Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy chăn dắt làm sao?” (Bộc lộ sự băn khoăn ngần ngại).
→ Không biết chắc là thằng bé đó có chăn bò được hay không.
c. “Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?” (Khẳng định)
→ Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử.


d. “Thằng bé kia mày có việc gì?”
“Sao lại đến đây mà khóc?”
( Hỏi)
3. Bài 3.
Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi:
Bạn có thể cho mình mượn quyển truyện này được không? (Đề nghị)
Sao mà cuộc đời chị Dậu lại bất hạnh thế?
(Cảm xúc)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Long Hựu Đông
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)