Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Quách Thị Tiến | Ngày 03/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

NGỮ VĂN 8: TiÕt: 79
c©u nghi vÊn (tiÕp)






GV: qu¸ch thÞ tiÕn
Tr­êng thcs ®«ng nam- ®«ng s¬n- thanh ho¸
Kiểm tra bài cũ
Em hãy trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn?
* Câu nghi vấn là câu:
Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, chứ (có). không, (đã). (chưa,.) hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn).
Có chức năng chính dùng để hỏi.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi
Ti?t 79: C�u nghi v�n
I/ Nh?ng ch?c năng khác:
1/ Ví dụ:
a) Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
Có biết không ? . Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b) Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát :
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
c) Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách chúng cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!
d) Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, m�ng, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
1/ Ví dụ :
e) Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình :
- Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! "
S­u cña nhµ n­íc mµ d¸m
mở mồm xin khất !
Tiết 79: Caâu nghi vấn
I/ Những chức năng khác:
1/ Ví dụ: .
a, e) Boọc loọ tỡnh caỷm, caỷm xuực
b, c) ẹe doùa
d) Kh?ng ủ?nh
g ) Ai lại làm thế bao giờ ?
h ) B�n c� thĨ gi�i b�i to�n n�y giĩp m�nh được không ?
i ) Th�y mĐ vỊ, Mai ch�y ra ��n
-MĐ đi làm vỊ đấy ạ ?
g)
Phủ định
h)
cầu khiến
i)
Chào
2*Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm làm quà sau Tết .
3* Và rồi con thấy điều gì xảy đến .
( Buổi học cuối cùng )
1* Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả nhẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
* Nếu không dùng để hỏi . có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
2) Bài học :Ghi nhớ - SGK
II/ Luy?n t?p:
/ Bài 1: (SGK/22-23) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng .
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao,Lão Hạc)
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo
gót Binh Tư để có ăn ư ?
Cảm xúc buồn bã, thất vọng của ông giáo đối với Lão Hạc
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Thời oanh liệt nay còn đâu ?(Thế Lữ, Nhớ rừng)


? Trong cả đoạn thơ, trừ "Than ôi!", tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn
- Than ôi !
Dùng để phủ định và bộc lộ nỗi nhớ tiếc khôn nguôi của con hổ
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
a) - Sao cụ lo xa quá thế ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
- Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
- Chức năng: phủ định.
- Thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
+ Cụ không nên lo xa quá như thế !
+ Bây giờ không nên nhịn đói mà tiền để lại.
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết không có tiền mà lo liệu.
b) Nghe con giục, bà mẹ đến hỏi phú ông. Phú ông ngần ngại. Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt ?
làm sao
- Chức năng :bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
Thay thế: Ta lo thằng bé không ra người không ra ngợm ấy không chăn dắt nổi cả đàn bò nếu giao cho nó
Khi viết câu có ý nghĩa tương đương thì phải căn cứ vào mục đích của câu nghi vấn
Nếu câu nghi vấn dùng để phủ định thì chuyển câu nghi vấn thành câu trần thuật phủ định
Nếu câu nghi vấn dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc thì chuyển câu nghi vấn thành câu trần thuật hoặc câu cảm thán
B�i 3 : Em hãy đặt câu nghi vấn với những chức năng khác
cầu khiến,
bộc lộ tình cảm ,cảm xúc.
4. Bài 4
-.Trong nhiều trường hợp những câu như vậy dùng để chào, không nhất thiết phải trả lời , có thể đáp lại bằng một câu chào khác.
- Người nói và nguqười nghe có quan hệ thân mật
ÑIEÀN VAØO SÔ ÑOÀ :
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
DẤU KẾT THÚC CÂU
Có những từ nghi vấn( ai, gì, nào, sao, �, �,chứ.) Hoặc có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Dấu chấm hỏi
Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm cảm xúc,.
Lưu ý : Khi nhận diện câu cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
Cảm ơn sự tham gia học tập tích cực của các em học sinh.
Cảm ơn các Quý thầy, cô giáo đã đến dự giờ với lớp.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quách Thị Tiến
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)