Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trương Thị Hằng Nga |
Ngày 03/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
1/ Ví dụ:
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21.
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
1/ Ví dụ :
Có biết không ? . Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
a) Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?"
b) Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát :
d) Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
c) Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách chúng cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!
e) Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình :
Dựa vào kiến thức
đã học ở tiết trước,
em hãy tìm câu nghi vấn
trong các đoạn trích trên?
1/ Ví dụ: Các câu nghi vấn trong các đoạn trích:
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở bây giờ
c) biết . Lính
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy
d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn.
(e) "Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy "
( hay sao ? )
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
à ?
?
đâu
Có
không ?
đâu ?
Sao
vậy ?
gì
à ?
ư ?
Chả lẽ
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
Chỉ ra các dấu hiệu hình thức
của các câu nghi vấn
mà em vừa xác định?
!
1/ Ví dụ:
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở bây giờ
c) biết . Lính
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy
d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn.
(e) "Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! "
( hay sao ? )
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
à ?
?
đâu
Có
không ?
đâu?
Sao
vậy ?
gì
à ?
ư ?
Chả lẽ
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a)
b)
?đe dọa.
?đe dọa.
c)
d)
e)
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
?khẳng định.
Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
?Phủ định
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a)
b)
?đe dọa
?đe dọa
c)
d)
e)
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? khẳng định
?Phủ định
2) Ghi nhớ - SGK trang 22
Nếu không dùng để hỏi . có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
Khi không dùng để hỏi,
ngoài dấu hỏi chấm,
có thể kết thúc câu
nghi vấn bằng dấu câu
nào khác?
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
2) Ghi nhớ - SGK trang 22
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng .
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại)
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
? bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Thời oanh liệt nay còn đâu ?(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Trong cả đoạn thơ, trừ cu "Than ôi!", tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn
- Than ôi !
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
? bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Dùng để cầu khiến
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c) Một chiếc lá rụng là một biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở.
(Khái Hưng, Lá rụng)
Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi)
Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
a. " Con người đáng .ư ?" ? Bộc lộ tình cảm,cảm xúc
c. "Sao ta . rơi ?"? Cầu khiến
b. Tr? cu "Than ôi ! " ? Phủ định, bộc lộ cảm xúc
d. "Ôi . bay ?" ? Phủ định, bộc lộ tình cảm,cảm xúc.
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
2/ Bài 2: (SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
- Chức năng: phủ định.
- Thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
+ Cụ không nên lo xa quá như thế !
+ Bây giờ không nên nhịn đói mà tiền để lại.
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết không có tiền mà lo liệu.
a) - Sao cụ lo xa quá thế ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
- Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi:
- Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? (Em bé thông minh)
- Thay thế câu có ý nghĩa tương đương: không thể có câu thay thế.
- Chức năng: dùng để hỏi.
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
Đặt câu nghi vấn dùng để:
-Yêu cầu kể lại nội dung phim
-Bộc lộ tình cảm cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học .
Bài 3: (SGK) : đặt câu
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
Bài 4 : (SGK)
Xc d?nh ch?c nang c?a cc cu nghi v?n
Xc d?nh m?i quan h? gi?a ngu?i nĩi v ngu?i nghe
Bài 3: (SGK) : đặt câu
Bài 4 (SGK):
Các câu " Anh ăn cơm chưa ?" "Cậu đọc sách đấy à?" " Em di đâu đấy" không dùng để hỏi. Vậy trong những trường đó, câu nghi vấn dùng để làm gì ? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ?
?dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết trả lời,có thể đáp lại bằng câu chào khác?Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ :
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
DẤU KẾT THÚC CÂU
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ.) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ :
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
DẤU KẾT THÚC CÂU
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ.) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Bi cu:
+ Học bài
+ Làm bài tập cịn l?i
- Chuẩn bị bài mới :
Soạn bài: Cu c?u khi?n
1/ Ví dụ:
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21.
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
1/ Ví dụ :
Có biết không ? . Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
- Con gái tôi vẽ đấy ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
a) Năm nay đào lại nở
Không thấy ông đồ xưa
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?"
b) Cai lệ không để cho chị được nói hết câu, trợn ngược hai mắt, hắn quát :
d) Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, giận cùng những người ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
c) Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách chúng cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!
e) Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình :
Dựa vào kiến thức
đã học ở tiết trước,
em hãy tìm câu nghi vấn
trong các đoạn trích trên?
1/ Ví dụ: Các câu nghi vấn trong các đoạn trích:
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở bây giờ
c) biết . Lính
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy
d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn.
(e) "Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy "
( hay sao ? )
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
à ?
?
đâu
Có
không ?
đâu ?
Sao
vậy ?
gì
à ?
ư ?
Chả lẽ
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
Chỉ ra các dấu hiệu hình thức
của các câu nghi vấn
mà em vừa xác định?
!
1/ Ví dụ:
a) Những người muôn năm cũ
Hồn ở bây giờ
c) biết . Lính
bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như Không còn phép tắc nữa
b) Mày định nói cho cha mày nghe đấy
d) Cả đoạn trích là một câu nghi vấn.
(e) "Con gái tôi vẽ đấy lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! "
( hay sao ? )
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
à ?
?
đâu
Có
không ?
đâu?
Sao
vậy ?
gì
à ?
ư ?
Chả lẽ
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
a)
b)
?đe dọa.
?đe dọa.
c)
d)
e)
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
?khẳng định.
Các câu nghi vấn trên có dùng để hỏi không? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
?Phủ định
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a)
b)
?đe dọa
?đe dọa
c)
d)
e)
?bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
? khẳng định
?Phủ định
2) Ghi nhớ - SGK trang 22
Nếu không dùng để hỏi . có thể kết thúc bằng dấu chấm than, dấu chấm, dấu chấm lửng.
Khi không dùng để hỏi,
ngoài dấu hỏi chấm,
có thể kết thúc câu
nghi vấn bằng dấu câu
nào khác?
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
III/ NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC:
1/ Ví dụ : Các đoạn trích SGK/20 - 21
2) Ghi nhớ - SGK trang 22
Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp)
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng .
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn...(Nam Cao, Lão Hạc)
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại)
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
? bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
Thời oanh liệt nay còn đâu ?(Thế Lữ, Nhớ rừng)
Trong cả đoạn thơ, trừ cu "Than ôi!", tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn
- Than ôi !
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
? bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Dùng để cầu khiến
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c) Một chiếc lá rụng là một biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở.
(Khái Hưng, Lá rụng)
Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
d) Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi)
Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
a. " Con người đáng .ư ?" ? Bộc lộ tình cảm,cảm xúc
c. "Sao ta . rơi ?"? Cầu khiến
b. Tr? cu "Than ôi ! " ? Phủ định, bộc lộ cảm xúc
d. "Ôi . bay ?" ? Phủ định, bộc lộ tình cảm,cảm xúc.
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
2/ Bài 2: (SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
- Chức năng: phủ định.
- Thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
+ Cụ không nên lo xa quá như thế !
+ Bây giờ không nên nhịn đói mà tiền để lại.
+ Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết không có tiền mà lo liệu.
a) - Sao cụ lo xa quá thế ? Cụ còn khỏe lắm, chưa chết đâu mà sợ! Cụ cứ để tiền ấy mà ăn, lúc chết hãy hay! Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
- Không, ông giáo ạ! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
(Nam Cao, Lão Hạc)
d) Vua sai lính điệu em bé vào, phán hỏi:
- Thằng bé kia, mày có việc gì ? Sao lại đến đây mà khóc ? (Em bé thông minh)
- Thay thế câu có ý nghĩa tương đương: không thể có câu thay thế.
- Chức năng: dùng để hỏi.
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
Đặt câu nghi vấn dùng để:
-Yêu cầu kể lại nội dung phim
-Bộc lộ tình cảm cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học .
Bài 3: (SGK) : đặt câu
IV/ LUYỆN TẬP :
Bài 1: (SGK) Tìm câu nghi vấn và chức năng:
Bài 2: (SGK) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương: (làm câu a và d)
Bài 4 : (SGK)
Xc d?nh ch?c nang c?a cc cu nghi v?n
Xc d?nh m?i quan h? gi?a ngu?i nĩi v ngu?i nghe
Bài 3: (SGK) : đặt câu
Bài 4 (SGK):
Các câu " Anh ăn cơm chưa ?" "Cậu đọc sách đấy à?" " Em di đâu đấy" không dùng để hỏi. Vậy trong những trường đó, câu nghi vấn dùng để làm gì ? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ?
?dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết trả lời,có thể đáp lại bằng câu chào khác?Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ :
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
DẤU KẾT THÚC CÂU
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ.) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
ĐIỀN VÀO SƠ ĐỒ :
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
DẤU KẾT THÚC CÂU
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao, hả, chứ.) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác : dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Dấu chấm hỏi
Dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng
Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ :
- Bi cu:
+ Học bài
+ Làm bài tập cịn l?i
- Chuẩn bị bài mới :
Soạn bài: Cu c?u khi?n
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Hằng Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)