Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Phú |
Ngày 02/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 19. Câu nghi vấn (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn 8
Xét ba ví dụ sau:
Bạn vừa mới đi du lịch về à?
Anh có thể cho tôi mượn cuốn sách được không?
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
Ba câu trên có phải là câu nghi vấn không? Vì sao?
Mục đích của ba câu nghi vấn đó là gì?
→ Hỏi
→ Cầu khiến
→ Phủ định ( Tôi cũng chẳng sung sướng gì)
Ví dụ (sgk/ 21)
a. Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát :
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
c. Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không?.. Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?
e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.
- Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
a, Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c, Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc
=> Đe doạ, chửi mắng.
=> Đe doạ, nạt nộ, ra oai
=> Khẳng định: sức mạnh của văn chương
=> Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
Xét VD:
Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không?
Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
a, Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c, Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc
=> Đe doạ, chửi mắng.
=> Đe doạ, nạt nộ, ra oai
=> Khẳng định: sức mạnh của văn chương
=> Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
Xét VD:
* Chức năng khác:
- Phủ định
- Cầu khiến
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
4. Nhớ ai góc bể quê người
Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ .
(Tản Đà)
6. Và rồi con thấy điều gì xẩy ra …
(Buổi học cuối cùng)
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
5. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III, Những chức năng khác:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II, Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, trong một số trường hợp có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
Quan sát các bức tranh dưới đây, đặt câu nghi vấn với những chức năng khác ?
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
IV. Bài tập
Bài tập 1: Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì.
a, Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng …
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao,Lão Hạc)
Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng
b, Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
(Thế Lữ)
Trong cả đoạn thơ, trừ câu “Than ôi!”, tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại)
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Nỗi nhớ da diết; niềm nuối tiếc cao độ
Dùng để cầu khiến
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c, Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
(Khái Hưng, Lá rụng)
d, Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm… Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi)
Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu.
Cụ không phải lo xa quá như thế.
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
Bộc lộ cảm xúc
Hỏi
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm, khó chăn dắt nổi.
Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.
Sao, ?
gì, ?
gì, ?
Sao, ?
Ai, ?
gì, ?
Sao, ?
Sao cụ lo xa quá thế ?
Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Thằng bé kia, mày có việc gì ?
Phủ định
Khẳngđịnh
Hỏi
Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?
Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ?
Sao lại đến đây khóc ?
Câu có ý nghĩa tương đương
Chức năng
CÂU NGHI VẤN
Phủ định
Phủ định
ĐĐHT
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 4
Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ?
Dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu chào khác
Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
Thảo luận nhóm
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 3 :(SGK/23)
Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để:
-Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa chiếu trên ti vi.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
Các câu nghi vấn:
Về rồi à?
Tìm được chỗ làm thêm ngon lành rồi hả?
Bài của cậu à? Được đăng rồi hả?
Năm trăm ngàn cơ à?
→ Hỏi
→ Hỏi
→ Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
→ Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao hả…) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Kết thúc câu có dấu chấm hỏi
Ngoài ra có dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.
Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
Hướng dẫn HS tự học
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)”
+ Một quả thông khô, hạt vải, hạt nhãn, cành cây khô, miếng gỗ nhỏ, tăm tre, keo dán và một vài phụ liệu khác.
Xét ba ví dụ sau:
Bạn vừa mới đi du lịch về à?
Anh có thể cho tôi mượn cuốn sách được không?
Cụ tưởng tôi sung sướng hơn chăng?
Ba câu trên có phải là câu nghi vấn không? Vì sao?
Mục đích của ba câu nghi vấn đó là gì?
→ Hỏi
→ Cầu khiến
→ Phủ định ( Tôi cũng chẳng sung sướng gì)
Ví dụ (sgk/ 21)
a. Năm nay đào lại nở,
Không thấy ông đồ xưa.
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b. Cai lệ không để cho chị được nói hết câu , trợn ngược hai mắt, hắn quát :
- Mày định nói cho cha mày nghe đấy à? Sưu của nhà nước mà dám mở mồm xin khất!
c. Đê vỡ rồi !...Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày , thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không?.. Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc gì nữa à?
d. Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao?
e. Đến lượt bố tôi ngây người ra như không tin vào mắt mình.
- Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy!
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
a, Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c, Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc
=> Đe doạ, chửi mắng.
=> Đe doạ, nạt nộ, ra oai
=> Khẳng định: sức mạnh của văn chương
=> Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
Xét VD:
Các câu nghi vấn trong đoạn trích trên có dùng để hỏi không?
Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì?
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
a, Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ ?
b, Mày định nói cho cha mày nghe đấy à ?
c, Có biết không ?... Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
d, Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem truyện hay ngâm thơ có thể vui , buồn, mừng giận cùng những người ở đâu đâu , vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn chương hay sao ?
e, - Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc: xót xa, nuối tiếc
=> Đe doạ, chửi mắng.
=> Đe doạ, nạt nộ, ra oai
=> Khẳng định: sức mạnh của văn chương
=> Bộc lộ cảm xúc: sự ngạc nhiên
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
Xét VD:
* Chức năng khác:
- Phủ định
- Cầu khiến
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
4. Nhớ ai góc bể quê người
Nhớ ai góc bể bên trời bơ vơ .
(Tản Đà)
6. Và rồi con thấy điều gì xẩy ra …
(Buổi học cuối cùng)
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi thì trong một số trường hợp câu nghi vấn có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
5. Con gái tôi vẽ đây ư ? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy !
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III, Những chức năng khác:
I, Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II, Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, trong một số trường hợp có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
Quan sát các bức tranh dưới đây, đặt câu nghi vấn với những chức năng khác ?
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
IV. Bài tập
Bài tập 1: Tìm câu nghi vấn trong các đoạn trích và cho biết câu nghi vấn đó dùng để làm gì.
a, Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết... Một người như thế ấy !... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó !... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng …
Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn... (Nam Cao,Lão Hạc)
Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng
b, Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?
- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
(Thế Lữ)
Trong cả đoạn thơ, trừ câu “Than ôi!”, tất cả các câu còn lại đều là câu nghi vấn
Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc (băn khoăn, nghi ngại)
Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư ?
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc: Nỗi nhớ da diết; niềm nuối tiếc cao độ
Dùng để cầu khiến
Dùng để phủ định và bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c, Mỗi chiếc lá rụng là một cái biểu hiện cho một cảnh biệt ly. Vậy thì sự biệt ly không chỉ có một nghĩa buồn rầu, khổ sở. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?
(Khái Hưng, Lá rụng)
d, Vâng, thử tưởng tượng một quả bong bóng không bao giờ vỡ, không thể bay mất, nó cứ còn mãi như một vật lì lợm… Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay ?
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Người ham chơi)
Bài tập 1(SGK/22-23): Tìm câu nghi vấn và chức năng
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 2 :(SGK/23) Xác định câu nghi vấn, đặc điểm hình thức, chức năng và thay thế câu có ý nghĩa tương đương:
Ăn hết thì lúc chết không có tiền để lo liệu.
Cụ không phải lo xa quá như thế.
Tội gì bây giờ nhịn đói mà tiền để lại ?
Bộc lộ cảm xúc
Hỏi
Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm, khó chăn dắt nổi.
Thảo mộc tự nhiên cũng có tình mẫu tử.
Sao, ?
gì, ?
gì, ?
Sao, ?
Ai, ?
gì, ?
Sao, ?
Sao cụ lo xa quá thế ?
Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu ?
Thằng bé kia, mày có việc gì ?
Phủ định
Khẳngđịnh
Hỏi
Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?
Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử ?
Sao lại đến đây khóc ?
Câu có ý nghĩa tương đương
Chức năng
CÂU NGHI VẤN
Phủ định
Phủ định
ĐĐHT
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 4
Các câu “Anh ăn cơm chưa ?” “Cậu đọc sách đấy à?” “Em đi đâu đấy” không dùng để hỏi. Vậy trong những trường hợp đó, câu nghi vấn dùng để làm gì? Mối quan hệ giữa người nói với người nghe ở đây như thế nào ?
Dùng để chào, lối chào của người Việt Nam. Người nghe không nhất thiết phải trả lời, có thể đáp lại bằng câu chào khác
Thể hiện quan hệ thân mật giữa người nói và người nghe .
Thảo luận nhóm
CÂU NGHI VẤN
Tiết 79:
(Tiếp theo)
III. Những chức năng khác:
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính:
II. Luyện tập
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
- Đe doạ
- Khẳng định
- Phủ định
- Cầu khiến.
* Chức năng khác:
Không yêu cầu trả lời
* Kết thúc câu: Nếu không dùng để hỏi, có thể kết thúc câu bằng dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng
VI. Bài tập
Bài tập 3 :(SGK/23)
Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi mà để:
-Yêu cầu người bạn kể lại nội dung bộ phim vừa chiếu trên ti vi.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
Các câu nghi vấn:
Về rồi à?
Tìm được chỗ làm thêm ngon lành rồi hả?
Bài của cậu à? Được đăng rồi hả?
Năm trăm ngàn cơ à?
→ Hỏi
→ Hỏi
→ Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
→ Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên
CÂU NGHI VẤN
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC
CHỨC NĂNG
Có những từ nghi vấn ( ai, gì, nào, sao hả…) hoặc từ hay (nối các quan hệ lựa chọn)
Chức năng chính: dùng để hỏi
Chức năng khác: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Kết thúc câu có dấu chấm hỏi
Ngoài ra có dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm lửng.
Lưu ý : Khi nhận diện câu, cần đặt câu trong hoàn cảnh giao tiếp cụ thể
Hướng dẫn HS tự học
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài theo ghi nhớ, hoàn thành các bài tập
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Chuẩn bị bài : “Thuyết minh về một phương pháp (cách làm)”
+ Một quả thông khô, hạt vải, hạt nhãn, cành cây khô, miếng gỗ nhỏ, tăm tre, keo dán và một vài phụ liệu khác.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Phú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)