Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Minh |
Ngày 07/05/2019 |
251
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
1
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên : NGUỄN NGỌC MINH
TRƯỜNG THCS LONG BÌNH TÂN
SINH HỌC 8
Năm học : 2018 - 2019
Tĩnh mạch
chủ trên
Van 3 lá
Cung Động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Van động mạch phổi
Van động mạch chủ
Van 2 lá
Tâm nhĩ phải
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Động mạch
1.Động mạch chủ 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ
1 2 3 4 5 6 7
+ Người bình thường: tối đa dưới 120mmHgm và tối thiểu 80mmHg
+ Huyết áp cao: tối đa 140 mmHg trở lên, tối thiểu dưới mức 90 mmHg trở lên
+ Huyết áp thấp: tố đa dưới 90 mmHg, hoặc giảm 25 mmHg so với mức bình thường.
1.Động mạch chủ 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ
1 2 3 4 5 6 7
Động mạch chủ 0.5m/s
Mao mạch 0,001m/s
Tĩnh mạch chủ 0.2m/s
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
3.Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
1.Động mạch chủ (0.5m/s) 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 0,001m/s 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ(0.2m/s)
1 2 3 4 5 6 7
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Bệnh hẹp đông
mạch vành
Biểu hiện nặng ngực, đau thắt ngực bên trái…khi người bệnh xúc động, gắng sức có thể kèm theo cao huyết áp gây chóng mặt, nhức đầu, khó thở. =>dẫn tới nhồi máu cơ tim cấp nếu không được điều trị kịp thời.
Biểu hiện: khó thở, khò khè kéo dài, thở nhanh và khi hít vào lồng ngực bị rút lõm sâu; trẻ hay bị viêm phổi, tím môi và các đầu ngón chân ngón tay, da tím tái, bị suy dinh dưỡng nặng, chậm phát triển…
Bệnh tim bẩm sinh
Bệnh viêm cơ tim
Triệu chứng bao gồm đau ngực, suy tim và nhịp tim bất thường, có thể do viêm cơ tim.
Nếu viêm cơ tim trở nên trầm trọng, hoạt động bơm của tim yếu đi, tim sẽ không thể cung cấp đủ máu cho phần còn lại của cơ thể. Cũng có thể hình thành cục máu đông trong tim, dẫn đến đột quỵ hoặc đau tim.
Các triệu chứng bao gồm đau cơ hoặc chuột rút ở chân hoặc cánh tay, kích hoạt bởi các hoạt động như đi bộ.
Xơ vữa động mạch
Bệnh van tim hậu thấp tim
Bệnh hình thành do bệnh nhân nhiễm vi trùng Streptococus beta Hemolytique. Khi bị loại vi trùng tấn công, Từ đó dẫn đến suy tim, gây ứ huyết tại gan, làm suy chức năng gan.
Bệnh phình động mạch chủ bóc tách
Bệnh rất nguy hiểm và có thể gây tử vong. Khi mắc bệnh, các lớp của động mạch chủ bệnh nhân bị tách rời nhau ra dẫn đến vỡ động mạch chủ và thiếu máu cục bộ.
Bệnh tai biến mạch máu não
Các thể tai biến mạch máu não hay gặp nhất bao gồm nhồi máu não, co thắt mạch máu não, vỡ mạch máu não, thiếu máu não thoáng qua,…và nặng nhất là xuất huyết não ồ ạt gây ngập não thất làm bệnh nhân tử vong trong vòng 1 – 2 giờ.
Các vi sinh vật gây bệnh
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành tim
Do ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật (colesteron), ăn mặn
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
2.Biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại:
Mỡ động vật
Stress, giận dữ…
THẢO LUẬN
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
2.Biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại:
3.Cần rèn luyện hệ tim mạch:
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
? Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét:
Lúc nghi tim đập chậm hơn(it hơn) => bơm máu nhiều hơn
Lúc gắng sức tim đâp nhiều hơn=> bơm máu nhiều hơn
Xoa bóp
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Những biện pháp để rèn luyện tim mạch
Tập TDTT
Lao động vừa sức
Luyện tập TDTT, lao động vừa sức có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Luyện tập TDTT, lao động
vừa sức => Làm tăng khả năng
hoạt động của hệ tim mạch
Người già luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Tập dưỡng sinh
* Vì người già ít vận động. Việc luyện tập dưỡng sinh
hay xoa bóp => Có tác dụng trực tiếp giúp cho toàn bộ
hệ mạch lưu thông tốt
Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông
Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường !
chạy Maratông
*** BÀI TẬP
Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Đáp án: Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
40-60
Tim được nghỉ ngơi
nhiều hơn
Khả năng tăng năng
suất của tim cao hơn
180-240
Khả năng hoạt động
của cơ thể tăng lên
40-60
180-240
Ý NGHĨA
Giải thích vì sao tim đập số nhịp/phút ít hơn mà nhu cầu cầu oxi vẫn đảm bảo?
Giải thích: vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
Đọc mục “ Em có biết”
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết:
- Ôn lại kiến thức về chương 1: Chú ý bài Tế bào
- Ôn lại kiến thức về chương 2: Chú ý bài 7,8,10
Ôn lại kiến thức về chương 3:Chú ý bài 13,15,17,18
36
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và
các em học sinh lớp 8/10 đã cộng tác
cùng tôi trong tiết học
Xin chân thành cảm ơn
BGH và đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Chúc các em học tập tốt.
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
Giáo viên : NGUỄN NGỌC MINH
TRƯỜNG THCS LONG BÌNH TÂN
SINH HỌC 8
Năm học : 2018 - 2019
Tĩnh mạch
chủ trên
Van 3 lá
Cung Động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái
Tâm thất phải
Van động mạch phổi
Van động mạch chủ
Van 2 lá
Tâm nhĩ phải
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Động mạch
1.Động mạch chủ 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ
1 2 3 4 5 6 7
+ Người bình thường: tối đa dưới 120mmHgm và tối thiểu 80mmHg
+ Huyết áp cao: tối đa 140 mmHg trở lên, tối thiểu dưới mức 90 mmHg trở lên
+ Huyết áp thấp: tố đa dưới 90 mmHg, hoặc giảm 25 mmHg so với mức bình thường.
1.Động mạch chủ 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ
1 2 3 4 5 6 7
Động mạch chủ 0.5m/s
Mao mạch 0,001m/s
Tĩnh mạch chủ 0.2m/s
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
3.Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
1.Động mạch chủ (0.5m/s) 2.Động mạch 3.Động mạch nhỏ
4. Mao mạch 0,001m/s 5.Tĩnh mạch nhỏ 6.Tĩnh mạch 7.Tĩnh mạch chủ(0.2m/s)
1 2 3 4 5 6 7
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Bệnh hẹp đông
mạch vành
Biểu hiện nặng ngực, đau thắt ngực bên trái…khi người bệnh xúc động, gắng sức có thể kèm theo cao huyết áp gây chóng mặt, nhức đầu, khó thở. =>dẫn tới nhồi máu cơ tim cấp nếu không được điều trị kịp thời.
Biểu hiện: khó thở, khò khè kéo dài, thở nhanh và khi hít vào lồng ngực bị rút lõm sâu; trẻ hay bị viêm phổi, tím môi và các đầu ngón chân ngón tay, da tím tái, bị suy dinh dưỡng nặng, chậm phát triển…
Bệnh tim bẩm sinh
Bệnh viêm cơ tim
Triệu chứng bao gồm đau ngực, suy tim và nhịp tim bất thường, có thể do viêm cơ tim.
Nếu viêm cơ tim trở nên trầm trọng, hoạt động bơm của tim yếu đi, tim sẽ không thể cung cấp đủ máu cho phần còn lại của cơ thể. Cũng có thể hình thành cục máu đông trong tim, dẫn đến đột quỵ hoặc đau tim.
Các triệu chứng bao gồm đau cơ hoặc chuột rút ở chân hoặc cánh tay, kích hoạt bởi các hoạt động như đi bộ.
Xơ vữa động mạch
Bệnh van tim hậu thấp tim
Bệnh hình thành do bệnh nhân nhiễm vi trùng Streptococus beta Hemolytique. Khi bị loại vi trùng tấn công, Từ đó dẫn đến suy tim, gây ứ huyết tại gan, làm suy chức năng gan.
Bệnh phình động mạch chủ bóc tách
Bệnh rất nguy hiểm và có thể gây tử vong. Khi mắc bệnh, các lớp của động mạch chủ bệnh nhân bị tách rời nhau ra dẫn đến vỡ động mạch chủ và thiếu máu cục bộ.
Bệnh tai biến mạch máu não
Các thể tai biến mạch máu não hay gặp nhất bao gồm nhồi máu não, co thắt mạch máu não, vỡ mạch máu não, thiếu máu não thoáng qua,…và nặng nhất là xuất huyết não ồ ạt gây ngập não thất làm bệnh nhân tử vong trong vòng 1 – 2 giờ.
Các vi sinh vật gây bệnh
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành tim
Do ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật (colesteron), ăn mặn
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
2.Biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại:
Mỡ động vật
Stress, giận dữ…
THẢO LUẬN
II. Vệ sinh tim mạch:
1.Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
2.Biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân có hại:
3.Cần rèn luyện hệ tim mạch:
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
? Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét:
Lúc nghi tim đập chậm hơn(it hơn) => bơm máu nhiều hơn
Lúc gắng sức tim đâp nhiều hơn=> bơm máu nhiều hơn
Xoa bóp
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Những biện pháp để rèn luyện tim mạch
Tập TDTT
Lao động vừa sức
Luyện tập TDTT, lao động vừa sức có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Luyện tập TDTT, lao động
vừa sức => Làm tăng khả năng
hoạt động của hệ tim mạch
Người già luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Tập dưỡng sinh
* Vì người già ít vận động. Việc luyện tập dưỡng sinh
hay xoa bóp => Có tác dụng trực tiếp giúp cho toàn bộ
hệ mạch lưu thông tốt
Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông
Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường !
chạy Maratông
*** BÀI TẬP
Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Đáp án: Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
40-60
Tim được nghỉ ngơi
nhiều hơn
Khả năng tăng năng
suất của tim cao hơn
180-240
Khả năng hoạt động
của cơ thể tăng lên
40-60
180-240
Ý NGHĨA
Giải thích vì sao tim đập số nhịp/phút ít hơn mà nhu cầu cầu oxi vẫn đảm bảo?
Giải thích: vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
Đọc mục “ Em có biết”
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết:
- Ôn lại kiến thức về chương 1: Chú ý bài Tế bào
- Ôn lại kiến thức về chương 2: Chú ý bài 7,8,10
Ôn lại kiến thức về chương 3:Chú ý bài 13,15,17,18
36
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và
các em học sinh lớp 8/10 đã cộng tác
cùng tôi trong tiết học
Xin chân thành cảm ơn
BGH và đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Chúc các em học tập tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)