Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiền |
Ngày 01/05/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Chú thích về các thành phần cấu tạo của tim trên hình vẽ?
1: ....; 4: .....
5: ....; 7: .....
10: ....; 12: ....
14: .....; 16: ...
ĐÁP ÁN :
1: Động mạch chủ; 4:Tĩnh mạch phổi; 5: Tâm nhĩ trái; 7: Tâm thất trái; 10: Tâm thất phải; 12: Tâm nhĩ phải; 14: Tĩnh mạch chủ; 16: Động mạch phổi
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Sức đẩy do tim tạo ra (khi TT co), tạo ra một sức đẩy và sự co dãn của thành ĐM (còn gọi là huyết áp)
Vậy huyết áp là dì?
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
+ Vận tốc máu
+ Huyết áp
: áp lực của máu lên thành mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Có nhận xét dì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần đến tĩnh mạch
Sự chênh lệch về huyết áp có ý nghĩa dì?
Giúp cho máu vận chuyển được trong hệ mạch
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
Trong hệ mạch vận tốc máu thay đổi như thế nào ?
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
Huyết áp trong TM rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết ?
Có những tác nhân nào gây hại cho hệ tim mạch ?
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Nhoài maùu cô tim, môõ cao trong maùu, huyeát aùp cao, huyeát aùp thaáp…
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
Với các tác nhân trên ta cần làm dì với hệ tim mạch?
Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ tim mạch?
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
M?t s? bi?n phap:
+ Không dùng các chất kích thích.
+ Không nên luyện tập TDTT quá sức
+ Tiêm phòng một số bệnh
+ Hạn chế ăn các món ăn có nhiều mỡ động vật.
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm dì?
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Nhận xét gì về số nhịp tim / 1phút lúc nghỉ ngơi của người luyện tập TDTT ?
Số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT thấp hơn so với người bình thường
Giải thích vì sao số nhịp tim ít mà lượng oxy cung cấp cho cơ thể vẫn đảm bảo ?
Do mỗi lần đập, tim bơm đi được nhiều máu hơn (hiệu suất làm việc của tim cao hơn)
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Lúc hoạt động gắng sức nhận xét số nhịp tim/1phút của người luyện tập TDTT ?
Lúc hoạt động gắng sức, số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT cao hơn rất nhiều so với người bình thường (180 – 210)
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
Thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu
tuần hoàn liên tục và theo
1 chiều trong hệ mạch được
tạo ra từ đâu ?
2. Những câu sau đây câu nào là phòng tránh
bệnh cao huyết áp (chọn đáp án đúng):
a. Làm tăng áp lực máu, nếu tăng quá cao làm
cho mạch máu dễ vỡ. Nếu là mạch máu não vỡ
sẽ gây tai biến mạch máu não có thể tử vong.
b. Huyết áp cao lâu ngày dẫn đến suy thận.
c. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao
động vừa sức tránh xúc động mạnh, lo âu,
căng thẳng...
d. Hạn chế ăn muối, chất béo, uống rượu, hút
thuốc lá ...
Đáp án
- Sức đẩy khi tâm thất co.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch
Đáp án
c, d
Trả lời câu hỏi:
Bác sỹ đo huyết áp cho 1 bệnh nhân là 160/110mmHg, chỉ số huyết áp trên cho biết điều gì ?
Bệnh nhân đã bị cao huyết áp
BÀI TẬP CỦNG CỐ KT:
2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Muốn cho tim mạch hoạt động tốt và lâu dài cần:
Hút thuốc lá, uống rượu.
Luyện tập TDTT thường xuyên và vừa sức.
Có đời sống tinh thần thoải mái.
d. Ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật.
e. Ít hoạt động.
g. Tiêm phòng và chú ý vệ sinh phòng bệnh.
Đáp án:
ĐÚNG
SAI
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.
XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: “SƠ CỨU – CẦM MÁU”.
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO.
1: ....; 4: .....
5: ....; 7: .....
10: ....; 12: ....
14: .....; 16: ...
ĐÁP ÁN :
1: Động mạch chủ; 4:Tĩnh mạch phổi; 5: Tâm nhĩ trái; 7: Tâm thất trái; 10: Tâm thất phải; 12: Tâm nhĩ phải; 14: Tĩnh mạch chủ; 16: Động mạch phổi
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Sức đẩy do tim tạo ra (khi TT co), tạo ra một sức đẩy và sự co dãn của thành ĐM (còn gọi là huyết áp)
Vậy huyết áp là dì?
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
+ Vận tốc máu
+ Huyết áp
: áp lực của máu lên thành mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Có nhận xét dì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần đến tĩnh mạch
Sự chênh lệch về huyết áp có ý nghĩa dì?
Giúp cho máu vận chuyển được trong hệ mạch
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
Trong hệ mạch vận tốc máu thay đổi như thế nào ?
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
Huyết áp trong TM rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết ?
Có những tác nhân nào gây hại cho hệ tim mạch ?
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức ăn nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Nhoài maùu cô tim, môõ cao trong maùu, huyeát aùp cao, huyeát aùp thaáp…
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
Với các tác nhân trên ta cần làm dì với hệ tim mạch?
Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ tim mạch?
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
M?t s? bi?n phap:
+ Không dùng các chất kích thích.
+ Không nên luyện tập TDTT quá sức
+ Tiêm phòng một số bệnh
+ Hạn chế ăn các món ăn có nhiều mỡ động vật.
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm dì?
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Nhận xét gì về số nhịp tim / 1phút lúc nghỉ ngơi của người luyện tập TDTT ?
Số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT thấp hơn so với người bình thường
Giải thích vì sao số nhịp tim ít mà lượng oxy cung cấp cho cơ thể vẫn đảm bảo ?
Do mỗi lần đập, tim bơm đi được nhiều máu hơn (hiệu suất làm việc của tim cao hơn)
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Lúc hoạt động gắng sức nhận xét số nhịp tim/1phút của người luyện tập TDTT ?
Lúc hoạt động gắng sức, số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT cao hơn rất nhiều so với người bình thường (180 – 210)
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
II. Vệ sinh tim mạch:
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
* Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
2. Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
Thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu
tuần hoàn liên tục và theo
1 chiều trong hệ mạch được
tạo ra từ đâu ?
2. Những câu sau đây câu nào là phòng tránh
bệnh cao huyết áp (chọn đáp án đúng):
a. Làm tăng áp lực máu, nếu tăng quá cao làm
cho mạch máu dễ vỡ. Nếu là mạch máu não vỡ
sẽ gây tai biến mạch máu não có thể tử vong.
b. Huyết áp cao lâu ngày dẫn đến suy thận.
c. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao
động vừa sức tránh xúc động mạnh, lo âu,
căng thẳng...
d. Hạn chế ăn muối, chất béo, uống rượu, hút
thuốc lá ...
Đáp án
- Sức đẩy khi tâm thất co.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch
Đáp án
c, d
Trả lời câu hỏi:
Bác sỹ đo huyết áp cho 1 bệnh nhân là 160/110mmHg, chỉ số huyết áp trên cho biết điều gì ?
Bệnh nhân đã bị cao huyết áp
BÀI TẬP CỦNG CỐ KT:
2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Muốn cho tim mạch hoạt động tốt và lâu dài cần:
Hút thuốc lá, uống rượu.
Luyện tập TDTT thường xuyên và vừa sức.
Có đời sống tinh thần thoải mái.
d. Ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật.
e. Ít hoạt động.
g. Tiêm phòng và chú ý vệ sinh phòng bệnh.
Đáp án:
ĐÚNG
SAI
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.
XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH: “SƠ CỨU – CẦM MÁU”.
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)