Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Quý Lâm |
Ngày 01/05/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT. Kiểm tra bài củ.
Câu 1: Kiểm tra bài củ.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Có hai loại mạch máu là động mạch và tĩnh mạch.
Có 3 loại mạch máu là động mạch. tĩnh mạch và mao mạch.
Lòng trong động mạch lớn hơn tĩnh mạch.
Câu 2: Kiểm tra bài củ.
Mỗi chu kì co gãn của tim kéo dài bao lâu?
0,1s
0,3s
0,4s
0,8s
Câu 3: Kiểm tra bài củ.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau?
Tâm nhĩ làm việc 0,1s nghĩ 0,7s.
Tâm thất làm việc 0,3s nghĩ 0,5s.
Tim nghĩ hoàn toàn 0,4s.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
1: Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MACH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
Máu vận chuyển được trong hệ mạch là nhờ đâu? - Sức đẩy do tim tạo ra. - Áp lực trong mạch. - Vận tốc máu. I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch 2: I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Do tâm thất co và giãn tạo ra huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. 3: I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Ở động mạch: Vận tốc máu lớn do sự co giãn của động mạch. Ở tĩnh mạch: Vận tốc nhỏ hơn do sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra, nhờ van một chiều. II. Vệ sinh hệ tim mạch.
1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
2: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: - Do khuyết tật tim. - Bị sốc, sốt cao, mất máu nhiều. - Tập luyện thể dục thể thao quá sức. - Sử dụng các chất kích thích, các món ăn chứa nhiều mỡ động vật. - Một số virus, vi khuẩn gây bệnh. 3: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
2. Biện pháp rèn luyện, bảo vệ hệ tim mạch. Các chỉ số Trạng thái Người bình thường Vận động viên Nhịp tim ( số lần/phút ). Lượng máu được bơm của một ngăn tim ( ml/lần ) Lúc nghĩ ngơi Lúc hoạt động gắng sức 75 40 - 60 150 180 - 240 60 75 - 115 90 180 -210 Lúc nghĩ ngơi Lúc hoạt động gắng sức 4: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
Các biện pháp bảo vệ: - Không dùng các chất kích thích, thức ăn nhiều mỡ động vật. - Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức. - Tạo cuộc sống vui vẻ, thoải mái. - Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên. III. Củng cố.
Mục 5: III. Củng cố
Máu vận chuyển trong hệ mạch là nhờ ||sức đẩy|| do tim tạo ra, sức đẩy này tạo nên ||áp lực|| trong mạch máu gọi là ||huyết áp|| và ||vận tốc máu|| trong mạch.
Trang bìa:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP. CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHOẺ. CHÚC CÁC EM HỌC TỐT. Kiểm tra bài củ.
Câu 1: Kiểm tra bài củ.
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Có hai loại mạch máu là động mạch và tĩnh mạch.
Có 3 loại mạch máu là động mạch. tĩnh mạch và mao mạch.
Lòng trong động mạch lớn hơn tĩnh mạch.
Câu 2: Kiểm tra bài củ.
Mỗi chu kì co gãn của tim kéo dài bao lâu?
0,1s
0,3s
0,4s
0,8s
Câu 3: Kiểm tra bài củ.
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau?
Tâm nhĩ làm việc 0,1s nghĩ 0,7s.
Tâm thất làm việc 0,3s nghĩ 0,5s.
Tim nghĩ hoàn toàn 0,4s.
Cả 3 phương án trên đều đúng.
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
1: Bài 18: SỰ VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MACH. VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN.
Máu vận chuyển được trong hệ mạch là nhờ đâu? - Sức đẩy do tim tạo ra. - Áp lực trong mạch. - Vận tốc máu. I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch 2: I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch. Do tâm thất co và giãn tạo ra huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu. 3: I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn.
Ở động mạch: Vận tốc máu lớn do sự co giãn của động mạch. Ở tĩnh mạch: Vận tốc nhỏ hơn do sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào và sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra, nhờ van một chiều. II. Vệ sinh hệ tim mạch.
1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
2: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
1. Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch: - Do khuyết tật tim. - Bị sốc, sốt cao, mất máu nhiều. - Tập luyện thể dục thể thao quá sức. - Sử dụng các chất kích thích, các món ăn chứa nhiều mỡ động vật. - Một số virus, vi khuẩn gây bệnh. 3: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
2. Biện pháp rèn luyện, bảo vệ hệ tim mạch. Các chỉ số Trạng thái Người bình thường Vận động viên Nhịp tim ( số lần/phút ). Lượng máu được bơm của một ngăn tim ( ml/lần ) Lúc nghĩ ngơi Lúc hoạt động gắng sức 75 40 - 60 150 180 - 240 60 75 - 115 90 180 -210 Lúc nghĩ ngơi Lúc hoạt động gắng sức 4: II. Vệ sinh hệ tim mạch.
Các biện pháp bảo vệ: - Không dùng các chất kích thích, thức ăn nhiều mỡ động vật. - Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao vừa sức. - Tạo cuộc sống vui vẻ, thoải mái. - Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên. III. Củng cố.
Mục 5: III. Củng cố
Máu vận chuyển trong hệ mạch là nhờ ||sức đẩy|| do tim tạo ra, sức đẩy này tạo nên ||áp lực|| trong mạch máu gọi là ||huyết áp|| và ||vận tốc máu|| trong mạch.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quý Lâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)