Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thọ |
Ngày 01/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN SINH HỌC LỚP 8
GV THỰC HIỆN: VÕ HÀ THANH VÂN
*** Kiểm tra bài cũ:
1- Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình vẽ sau:
Cung Động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Động mạch vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm nhĩ phải
Động mạch vành phải
Tâm thất phải
Tĩnh mạch chủ dưới
2- Trình bày chu kỳ hoạt động của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
ĐÁP ÁN
* Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha (0,8s): pha nhĩ co (0,1s), pha thất co (0,3s), pha dãn chung (0,4s). Mỗi phút diễn ra 75 chu kì (nhịp tim).
* Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi, vì: thời gian hoạt động của tim là 0.4s, thời gian nghĩ ngơi 0.4s giúp cơ tim được phục hồi mà không bị mệt.
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu cấu tạo hệ tuần hoàn. Vậy tim bơm tạo lưc đẩy và vận chuyển máu qua hệ mạch như thế nào? Chúng ta phải làm gì để tăng cường hoạt động của hệ tuần hoàn. Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu tiết 18:
Tiết 18:VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 58 SGK
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
? Qua nghiên cứu hình, đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch và kết hợp thông tin SGK, cho biết huyết áp là gì? Nêu một vài trị số của huyết áp?
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn).
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
? Dựa vào trị số biến đổi của huyết áp. Giải thích: Tại sao huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe ?
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.Vì huyết áp tối đa hoặc huyết áp tối thiểu là biểu thị sức khỏe không bình thường.
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn).
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.
Quan sát hình và nghiên cứu các thông tin sau thảo luận nhóm ( 3 ph ) hoàn thành câu trả lời cho những nội dung câu hỏi sau:
Sự biến đổi vận tốc máu
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
Thảo luận nhóm
3.Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn)
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
* Máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mach nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
- Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ: Sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch.
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
- Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: sự co bóp của cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và còn sự hỗ trợ của van 1 chiều.
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
Đáp án: Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch, máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ.
Vậy chúng ta cần làm gì để hệ tuần hoàn hoạt động có hiệu quả? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu mục II:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 59 SGK
Người đang có biểu hiện đau tim, đau ngực, khó thở…
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành tim
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
* Nguyên nhân chủ yếu là ăn giàu chất côlesterôn. Chất này, ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi => làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn, xơ cứng và vữa ra => làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ hình thành cục máu đông gây tắt mạch ( đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim, gây: các cơn đau tim, đột quỵ)
- Đông mạch xơ vữa rất dễ bị vỡ, gây: Xuất huyêt não, xuât huyết dạ dày
Stress, giận dữ…
Hở van tim
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, cho biết: Các tác nhân nào có hại cho hệ tim mạch?
- Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.
- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim.
Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch.
Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
Một số vi rút, vi khuẩn.
Ăn nhiều chất côlesterôn
Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Em hãy kể 1 số biểu hiện của người bị tim mạch?
=> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch …hồi hộp khó thở.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch?
* Cần khắc phục và hạn chế: giận dữ, không sử dụng các chất kích thích
- Bảo vệ bản thân, hạn chế một số virut, vi khuẩn
Không ăn các món ăn chứa nhiều mỡ động vật
Không nên luyện tập TDTT quá sức
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
- Một số vi rút, vi khuẩn.
- Ăn nhiều chất côlesterôn
- Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
=> Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch (ho gà, bạch hầu…)
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
? Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
?Quan sát hình và cho biết có những biện pháp nào để rèn luyện tim mạch?
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Lao động vừa sức
Luyện tập TDTT, lao động vừa sức có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
* Luyện tập TDTT, lao động vừa sức
=> Làm tăng khả năng hoạt động
của hệ tim mạch
Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Tập dưỡng sinh
* Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp
=> Có tác dụng trực tiếp giúp cho toàn bộ
hệ mạch lưu thông tốt
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
- Một số vi rút, vi khuẩn.
- Ăn nhiều chất côlesterôn
- Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
=> Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch (ho gà, bạch hầu…)
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức: tập TDTT, xoa bóp.
Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông
- Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường !
*** BÀI TẬP
Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Đáp án: Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
Đọc mục “ Em có biết”
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết:
- Ôn lại kiến thức về chương 1: Chú ý bài Tế bào
- Ôn lại kiến thức về chương 2: Chú ý bài 7,8,10
Ôn lại kiến thức về chương 3:Chú ý bài 13,15,17,18
Xin chân thành cảm ơn
BGH và đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Chúc các em học tập tốt.
MÔN SINH HỌC LỚP 8
GV THỰC HIỆN: VÕ HÀ THANH VÂN
*** Kiểm tra bài cũ:
1- Hãy chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình vẽ sau:
Cung Động mạch chủ
Động mạch phổi
Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Động mạch vành trái
Tâm thất trái
Tĩnh mạch chủ trên
Tâm nhĩ phải
Động mạch vành phải
Tâm thất phải
Tĩnh mạch chủ dưới
2- Trình bày chu kỳ hoạt động của tim? Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?
ĐÁP ÁN
* Tim co dãn theo chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha (0,8s): pha nhĩ co (0,1s), pha thất co (0,3s), pha dãn chung (0,4s). Mỗi phút diễn ra 75 chu kì (nhịp tim).
* Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi, vì: thời gian hoạt động của tim là 0.4s, thời gian nghĩ ngơi 0.4s giúp cơ tim được phục hồi mà không bị mệt.
Tiết trước chúng ta đã nghiên cứu cấu tạo hệ tuần hoàn. Vậy tim bơm tạo lưc đẩy và vận chuyển máu qua hệ mạch như thế nào? Chúng ta phải làm gì để tăng cường hoạt động của hệ tuần hoàn. Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay cô trò chúng ta cùng nhau nghiên cứu tiết 18:
Tiết 18:VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 58 SGK
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
? Qua nghiên cứu hình, đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch và kết hợp thông tin SGK, cho biết huyết áp là gì? Nêu một vài trị số của huyết áp?
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn).
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
? Dựa vào trị số biến đổi của huyết áp. Giải thích: Tại sao huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe ?
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.Vì huyết áp tối đa hoặc huyết áp tối thiểu là biểu thị sức khỏe không bình thường.
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn).
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.
Quan sát hình và nghiên cứu các thông tin sau thảo luận nhóm ( 3 ph ) hoàn thành câu trả lời cho những nội dung câu hỏi sau:
Sự biến đổi vận tốc máu
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
Thảo luận nhóm
3.Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
* Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch (huyết áp tối đa khi tâm thất co và huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn)
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
* Máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mach nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
- Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ: Sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch.
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
- Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: sự co bóp của cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và còn sự hỗ trợ của van 1 chiều.
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
Đáp án: Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch, máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ.
Vậy chúng ta cần làm gì để hệ tuần hoàn hoạt động có hiệu quả? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu mục II:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 59 SGK
Người đang có biểu hiện đau tim, đau ngực, khó thở…
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành tim
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
* Nguyên nhân chủ yếu là ăn giàu chất côlesterôn. Chất này, ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi => làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn, xơ cứng và vữa ra => làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ hình thành cục máu đông gây tắt mạch ( đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim, gây: các cơn đau tim, đột quỵ)
- Đông mạch xơ vữa rất dễ bị vỡ, gây: Xuất huyêt não, xuât huyết dạ dày
Stress, giận dữ…
Hở van tim
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, cho biết: Các tác nhân nào có hại cho hệ tim mạch?
- Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.
- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim.
Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch.
Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
Một số vi rút, vi khuẩn.
Ăn nhiều chất côlesterôn
Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Em hãy kể 1 số biểu hiện của người bị tim mạch?
=> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch …hồi hộp khó thở.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch?
* Cần khắc phục và hạn chế: giận dữ, không sử dụng các chất kích thích
- Bảo vệ bản thân, hạn chế một số virut, vi khuẩn
Không ăn các món ăn chứa nhiều mỡ động vật
Không nên luyện tập TDTT quá sức
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
- Một số vi rút, vi khuẩn.
- Ăn nhiều chất côlesterôn
- Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
=> Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch (ho gà, bạch hầu…)
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
? Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
?Quan sát hình và cho biết có những biện pháp nào để rèn luyện tim mạch?
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Lao động vừa sức
Luyện tập TDTT, lao động vừa sức có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
* Luyện tập TDTT, lao động vừa sức
=> Làm tăng khả năng hoạt động
của hệ tim mạch
Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Tập dưỡng sinh
* Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp
=> Có tác dụng trực tiếp giúp cho toàn bộ
hệ mạch lưu thông tốt
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
- Khuyết tật tim, sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích.
- Một số vi rút, vi khuẩn.
- Ăn nhiều chất côlesterôn
- Luyện tập TDTT quá sức, tức giận.
=> Cần khắc phục và hạn chế các nguyên nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn
- Hạn chế ăn các thức ăn có hại cho tim mạch
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch (ho gà, bạch hầu…)
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức: tập TDTT, xoa bóp.
Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông
- Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường !
*** BÀI TẬP
Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Đáp án: Máu vận chuyển qua hệ mạch nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
? Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng, do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
Đọc mục “ Em có biết”
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết:
- Ôn lại kiến thức về chương 1: Chú ý bài Tế bào
- Ôn lại kiến thức về chương 2: Chú ý bài 7,8,10
Ôn lại kiến thức về chương 3:Chú ý bài 13,15,17,18
Xin chân thành cảm ơn
BGH và đồng nghiệp đã
giúp đỡ tôi hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
Chúc các em học tập tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thọ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)