Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn

Chia sẻ bởi Lô Minh Bình | Ngày 01/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 18 bài 18
Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Sù vËn chuyÓn m¸u qua hÖ m¹ch
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 58 SGK
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch

? Qua nghiên cứu hình, đồ thị sự biến đổi huyết áp trong hệ mạch và kết hợp thông tin SGK, cho biết huyết áp là gì? Nêu một vài trị số của huyết áp?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:

- Huyết áp: Là áp lực của máu lên thành mạch
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
? Dựa vào trị số biến đổi của huyết áp. Giải thích: Tại sao huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe ?
- Huyết áp là trị số biểu thị sức khỏe.Vì huyết áp tối đa hoặc huyết áp tối thiểu là biểu thị sức khỏe không bình thường.
Quan sát hình và nghiên cứu các thông tin sau thảo luận nhóm ( 3 ph ) hoàn thành câu trả lời cho những nội dung câu hỏi sau:
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
Thảo luận nhóm
3.Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
1.Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?

* Máu tuần hoàn liên tục và theo 1 chiều trong hệ mach nhờ: sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.
2.Vận tốc máu ở Động mạch lớn ( 0,5m/s) là do đâu?
- Ở động mạch: vận tốc máu lớn 0,5m/s nhờ: Sức đẩy của tim, sự co dãn của thành mạch.
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào?
- Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển nhờ: sự co bóp của cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực khi hít vào, sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra và còn sự hỗ trợ của van 1 chiều.
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy nhanh ở cung động mạch, chảy chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
Đáp án: Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch, máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ.
Vậy chúng ta cần làm gì để hệ tuần hoàn hoạt động có hiệu quả? Để giải quyết vấn đề này, chúng ta cùng nghiên cứu mục II:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Các em quan sát hình và kết hợp nghiên cứu thông tin/ 59 SGK
Người đang có biểu hiện đau tim, đau ngực, khó thở…
Xơ vữa động mạch
Xơ vữa động mạch vành tim
XƠ VỮA ĐỘNG MẠCH
* Nguyên nhân chủ yếu là ăn giàu chất côlesterôn. Chất này, ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi => làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn, xơ cứng và vữa ra => làm cho sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ bị vỡ hình thành cục máu đông gây tắt mạch ( đặc biệt nguy hiểm ở động mạch vành tim, gây: các cơn đau tim, đột quỵ)
- Đông mạch xơ vữa rất dễ bị vỡ, gây: Xuất huyêt não, xuât huyết dạ dày
Stress, giận dữ…
Hở van tim
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, cho biết: Các tác nhân nào có hại cho hệ tim mạch?
- Khuyết tật tim, bị cú sốc mạnh, sử dụng nhiều các chất kích thích → tăng nhịp tim.
- Một số virut, vi khuẩn tiết độc tố → gây hại tim.
Món ăn chứa nhiều mỡ động vật → hại hệ mạch.
Do luyện tập TDTT quá sức, tức giận → tăng huyết áp.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
Em hãy kể 1 số biểu hiện của người bị tim mạch?
=> Nhồi máu cơ tim, mỡ cao trong máu, huyết áp cao, nhồi máu não, ho ra máu, đau ngực, xơ vữa động mạch …hồi hộp khó thở.
II/ Vệ sinh tim mạch:
Stress, giận dữ…
? Qua quan sát hình, nêu các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các tác nhân có hại cho tim mạch?
* Cần khắc phục và hạn chế: giận dữ, không sử dụng các chất kích thích
- Bảo vệ bản thân, hạn chế một số virut, vi khuẩn
Không ăn các món ăn chứa nhiều mỡ động vật
Không nên luyện tập TDTT quá sức
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:

1- Cần bảo vệ hệ tim mạch tránh các tác nhân gây hại
. - Kh¾c phôc vµ h¹n chÕ c¸c nguyªn nh©n lµm t¨ng nhÞp tim vµ huyÕt ¸p kh«ng mong muèn .
-Tiªm phßng vµ ®iÒu trÞ kÞp thêi c¸c bÖnh cã h¹i cho tim m¹ch .
- H¹n chÕ c¸c thøc ¨n cã h¹i cho tim m¹ch .
2- Rèn luyện hệ tim mạch:
? Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?

Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
?Quan sát hình và cho biết có những biện pháp nào để rèn luyện tim mạch?
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Lao động vừa sức
Luyện tập TDTT, lao động vừa sức có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
* Luyện tập TDTT, lao động vừa sức
=> Làm tăng khả năng hoạt động
của hệ tim mạch
Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp có ý nghĩa gì đối với hệ tim mạch?
Tập dưỡng sinh
* Luyện tập dưỡng sinh hay xoa bóp
=> Có tác dụng trực tiếp giúp cho toàn bộ
hệ mạch lưu thông tốt
Tiết 18 : VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I/ Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
II/ Vệ sinh hệ tim mạch:
1- Các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch:
2- Rèn luyện hệ tim mạch:

- Cần rèn luyện hệ tim mạch thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức: tập TDTT, xoa bóp.
Nguồn gốc cuộc thi chạy Maratông
- Năm 490 trước Công nguyên, tại làng Maratông trong vùng Attic, quân đội Hi Lạp đã đánh tan quân xâm lược Ba tư, một người lính nhận lệnh chạy từ làng Maratông về thủ đô Aten để báo tin chiến thắng. Anh đã chạy một mạch 42,195 km và lăn ra chết ngay vì bị kiệt sức và tim ngừng đập sau khi báo tin chiến thắng. Để kỉ niệm sự kiện đáng nhớ đó, từ 1896 người ta đã tổ chức cuộc thi chạy hằng năm từ Maratông tới Aten và vô số vận động viên đã vượt qua quãng đường này an toàn với thời gian ngày càng rút ngắn (3 giờ, rồi 2 giờ). Đó là nhờ họ đã tích cực luyện tập thường xuyên và bền bỉ. Rõ ràng những trái tim được rèn luyện có khả năng hoạt động thật phi thường !
Câu 1: Huyết áp tối đa khi
a. Tâm nhĩ co
b. Tâm thất co
c. Tâm nhĩ dãn
d. Tâm thất dãn
A
B
C
D
Câu 2: Huyết áp cao nhất là ở
a. Tĩnh mạch phổi
b. Động mạch chủ
c. Mao mạch phần trên
cơ thể
d. Động mạch cổ
A
B
C
D
Câu 3: Sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch về tim là nhờ.
a. Sức đẩy của tim
b. Sức hút của lồng ngực
c. Sức hút của tim
d. Sự co bóp của cơ, sức hút
của lồng ngực và tim
A
B
C
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lô Minh Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)