Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Đinh Thị Diệp Tùng |
Ngày 01/05/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
TRƯờNG THSC PHAN ĐìNH PHùNG
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Do tim tạo ra (khi TT co), tạo ra một sức đẩy và sự co dãn của thành ĐM (còn gọi là huyết áp) và vận tốc máu
Vậy huyết áp là gì?
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
+ Vận tốc máu
+ Huyết áp
: áp lực của máu lên thành mạch.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần đến tĩnh mạch
Sự chênh lệch về huyết áp có ý nghĩa gì?
Giúp cho máu vận chuyển được trong hệ mạch
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gỡ ?
Trong hệ mạch vận tốc máu thay đổi như thế nào ?
: ĐM > TM > Mao mạch
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
Huyết áp trong TM rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết ?
Có nh?ng tác nhân nào gây hại cho hệ tim mạch ?
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức an nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Nhoài maùu cô tim, môõ cao trong maùu, huyeát aùp cao, huyeát aùp thaáp,…
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Các tác nhân có hại :
Với các tác nhân trên ta Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ tim mạch?
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
Một số biện pháp:
+ Khoâng duøng caùc chaát kích thích.
+ Khoâng neân luyeän taäp TDTT quaù söùc
+ Tieâm phoøng moät soá beänh
+ Haïn cheá aên caùc moùn aên coù nhieàu môõ ñoäng vaät.
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm gì?
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Nhận xét gỡ về số nhịp tim / 1phút lúc nghỉ ngơi của người luyện tập TDTT ?
Số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT thấp hơn so với người bình thường
Giải thích vỡ sao số nhịp tim ít mà lượng oxy cung cấp cho cơ thể vẫn đảm bảo ?
Do mỗi lần đập, tim bơm đi được nhiều máu hơn (hiệu suất làm việc của tim cao hơn)
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Lúc hoạt động gắng sức nhận xét số nhịp tim/1phút của người luyện tập TDTT ?
Lúc hoạt động gắng sức, số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT cao hơn rất nhiều so với người bình thường (180 – 210)
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
*Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện thích hợp
- Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng, thời lượng, rèn luyện thường xuyên, vừa sức
1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu
tuần hoàn liên tục và theo
1 chiều trong hệ mạch được
tạo ra từ đâu ?
2. Nh?ng câu sau đây câu nào là phòng tránh
bệnh cao huyết áp (chọn đáp án đúng):
a. Làm tang áp lực máu, nếu tang quá cao làm
cho mạch máu dễ vỡ. Nếu là mạch máu não vỡ
sẽ gây tai biến mạch máu não có thể tử vong.
b. Huyết áp cao lâu ngày dẫn đến suy thận.
c. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao
động vừa sức tránh xúc động mạnh, lo âu,
cang thẳng...
d. Hạn chế an muối, chất béo, uống rượu, hút
thuốc lá ...
Đáp án
- Sức đẩy khi tâm thất co.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch
иp ¸n
c, d
Luyện tập - Củng cố.
Trả lời câu hỏi:
Luyện tập - Củng cố.
Bác si đo huyết áp cho 1 bệnh nhân là 160/110mmHg, chỉ số huyết áp trên cho biết điều gỡ ?
Bệnh nhân đã bị cao huyết áp
BÀI TẬP CỦNG CỐ KT:
2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Muốn cho tim mạch hoạt động tốt và lâu dài cần:
Hút thuốc lá, uống rượu.
Luyện tập TDTT thường xuyên và vừa sức.
Có đời sống tinh thần thoải mái.
d. Ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật.
e. Ít hoạt động.
g. Tiêm phòng và chú ý vệ sinh phòng bệnh.
Đáp án:
ĐÚNG
SAI
Luyện tập - Củng cố.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (tiết19)
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức an nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Các tác nhân có hại :
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Một số biện pháp:
+ Khoâng duøng caùc chaát kích thích.
+ Khoâng neân luyeän taäp TDTT quaù söùc
+ Tieâm phoøng moät soá beänh
+ Haïn cheá aên caùc moùn aên coù nhieàu môõ ñoäng vaät.
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện thích hợp
- Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng, thời lượng, rèn luyện thường xuyên, vừa sức
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Do tim tạo ra (khi TT co), tạo ra một sức đẩy và sự co dãn của thành ĐM (còn gọi là huyết áp) và vận tốc máu
Vậy huyết áp là gì?
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
+ Vận tốc máu
+ Huyết áp
: áp lực của máu lên thành mạch.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần đến tĩnh mạch
Sự chênh lệch về huyết áp có ý nghĩa gì?
Giúp cho máu vận chuyển được trong hệ mạch
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: ĐM > TM > Mao mạch
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gỡ ?
Trong hệ mạch vận tốc máu thay đổi như thế nào ?
: ĐM > TM > Mao mạch
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
Huyết áp trong TM rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua TM về tim là nhờ các tác động chủ yếu nào ?
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết ?
Có nh?ng tác nhân nào gây hại cho hệ tim mạch ?
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức an nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Nhoài maùu cô tim, môõ cao trong maùu, huyeát aùp cao, huyeát aùp thaáp,…
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Các tác nhân có hại :
Với các tác nhân trên ta Có những biện pháp nào để bảo vệ hệ tim mạch?
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
Một số biện pháp:
+ Khoâng duøng caùc chaát kích thích.
+ Khoâng neân luyeän taäp TDTT quaù söùc
+ Tieâm phoøng moät soá beänh
+ Haïn cheá aên caùc moùn aên coù nhieàu môõ ñoäng vaät.
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm gì?
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Nhận xét gỡ về số nhịp tim / 1phút lúc nghỉ ngơi của người luyện tập TDTT ?
Số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT thấp hơn so với người bình thường
Giải thích vỡ sao số nhịp tim ít mà lượng oxy cung cấp cho cơ thể vẫn đảm bảo ?
Do mỗi lần đập, tim bơm đi được nhiều máu hơn (hiệu suất làm việc của tim cao hơn)
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Quan sát bảng 18-SGK, trả lời câu hỏi:
Lúc hoạt động gắng sức nhận xét số nhịp tim/1phút của người luyện tập TDTT ?
Lúc hoạt động gắng sức, số nhịp tim / phút của người luyện tập TDTT cao hơn rất nhiều so với người bình thường (180 – 210)
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở động mạch: Nhờ sự co dãn của DM
+ ở tĩnh mạch: Nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
*Cần rèn luyện hệ tim mạch:
Hãy đề ra các biện pháp để rèn luyện hệ tim mạch?
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện thích hợp
- Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng, thời lượng, rèn luyện thường xuyên, vừa sức
1. Lực đẩy chủ yếu giúp máu
tuần hoàn liên tục và theo
1 chiều trong hệ mạch được
tạo ra từ đâu ?
2. Nh?ng câu sau đây câu nào là phòng tránh
bệnh cao huyết áp (chọn đáp án đúng):
a. Làm tang áp lực máu, nếu tang quá cao làm
cho mạch máu dễ vỡ. Nếu là mạch máu não vỡ
sẽ gây tai biến mạch máu não có thể tử vong.
b. Huyết áp cao lâu ngày dẫn đến suy thận.
c. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao
động vừa sức tránh xúc động mạnh, lo âu,
cang thẳng...
d. Hạn chế an muối, chất béo, uống rượu, hút
thuốc lá ...
Đáp án
- Sức đẩy khi tâm thất co.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch
иp ¸n
c, d
Luyện tập - Củng cố.
Trả lời câu hỏi:
Luyện tập - Củng cố.
Bác si đo huyết áp cho 1 bệnh nhân là 160/110mmHg, chỉ số huyết áp trên cho biết điều gỡ ?
Bệnh nhân đã bị cao huyết áp
BÀI TẬP CỦNG CỐ KT:
2. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Muốn cho tim mạch hoạt động tốt và lâu dài cần:
Hút thuốc lá, uống rượu.
Luyện tập TDTT thường xuyên và vừa sức.
Có đời sống tinh thần thoải mái.
d. Ăn thức ăn có nhiều mỡ động vật.
e. Ít hoạt động.
g. Tiêm phòng và chú ý vệ sinh phòng bệnh.
Đáp án:
ĐÚNG
SAI
Luyện tập - Củng cố.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (tiết19)
CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: MỖI NHÓM 2 HS: BĂNG QUẤN – 2 CUỘN; GẠC Y TẾ; BÔNG, VẢI MỀM, KÉO.
I. Söï vaän chuyeån maùu qua heä maïch:
Máu được vận chuyển qua hệ mạch do:
- Sức đẩy của tim khi tâm thất co:
+ Huyết áp
+ Vận tốc máu
: áp lực của máu lên thành mạch.
: DM > TM > Mao mạch.
- Sự hỗ trợ của hệ mạch:
+ ở tĩnh mạch: Máu vận chuyển nhờ sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra và van 1 chiều.
Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch
Vệ sinh hệ tuần hoàn
+ ở động mạch: Vận tốc máu lớn nhờ sự co dãn của thành động mạch.
- Khuyết tật tim, mạch máu bị xơ cứng, phổi xơ.
- Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.
- Chất kích thích mạnh, thức an nhiều mỡ.
- Luyện tập TDTT quá sức.
2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
1. Các tác nhân có hại :
II. Vệ sinh hệ tuần hoàn
- Một số vi khuẩn, vi rút gây bệnh.
Một số biện pháp:
+ Khoâng duøng caùc chaát kích thích.
+ Khoâng neân luyeän taäp TDTT quaù söùc
+ Tieâm phoøng moät soá beänh
+ Haïn cheá aên caùc moùn aên coù nhieàu môõ ñoäng vaät.
* Cần rèn luyện hệ tim mạch:
- Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện thích hợp
- Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng, thời lượng, rèn luyện thường xuyên, vừa sức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Diệp Tùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)