Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Trần Tuấn Nam |
Ngày 01/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 18
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch? Sự chênh lệch đó có ý nghĩa gì?
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở cung động mạch nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
a. Các tác nhân có hại
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các nhân có hại cho tim mạch?
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm gì?
b. Biện pháp bảo vệ
Giữa hai biện pháp tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp nào có lợi? Vì sao?
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Câu 1. Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
Câu 2. Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
CỦNG CỐ
►
►
- Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.
DẶN DÒ
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch:
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch? Sự chênh lệch đó có ý nghĩa gì?
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở cung động mạch nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
II. Vệ sinh tim mạch
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
a. Các tác nhân có hại
Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ cơ thể tránh các nhân có hại cho tim mạch?
Để nâng cao dần sức chịu đựng của hệ tim mạch ta cần làm gì?
b. Biện pháp bảo vệ
Giữa hai biện pháp tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp nào có lợi? Vì sao?
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Câu 1. Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
Câu 2. Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
CỦNG CỐ
►
►
- Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.
DẶN DÒ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Tuấn Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)