Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi nguyễn Thị Hạnh |
Ngày 01/05/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
GV: NGUYỄN THỊ HẠNH
NĂM HỌC 2016- 2017
SINH HỌC 8
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm:
A. Tim. B. Mạch máu.
C.Tim và hệ mạch. D. Tim và động mạch
2. Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất?
A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm nhĩ trái
3. Ngăn cơ tim nào co sẽ tạo ra lực lớn nhất đẩy máu đi?
A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm nhĩ trái
4. Máu trong tĩnh mạch vẫn vận chuyển được theo một chiều nhờ sự hỗ trợ của:
A. Van một chiều B. Van nhĩ thất.
C. Van động mạch D. Cả 3 loại trên
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
TIẾT 18
Quan sát hoạt động tim, hệ mạch
Huyết áp là gì?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
.
Thảo luận nhóm
2. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ đâu?
1.Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch? Sự chênh lệch đó có ý nghĩa gì?
- Nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực(khi hít vào), sức hút của tâm nhĩ khi dãn và nhờ có van một chiều giúp máu không chảy ngược lại.
- Lực được tạo ra là nhờ lực đẩy của tim (khi tâm thất co) tạo ra huyết áp và vận tốc máu, sự hỗ trợ của hệ mạch.
- Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần ở mao mạch và tĩnh mạch. Sự chênh lệch HA đó giúp máu vận chuyển qua hệ mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở động mạch nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan, máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ
II. Vệ sinh tim mạch
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết?
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
Các tác nhân có hại cho tim, mạch?
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch:
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch
II. Vệ sinh tim mạch
Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm tăng huyết áp không mong muốn.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
- Hạn chế thức ăn có hại cho tim mạch.
Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch:
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Một số hình thức rèn luyện hệ tim mạch
II. Vệ sinh tim mạch
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Câu2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
CỦNG CỐ
Câu1: Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Câu 3: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch?
Bảo vệ hệ tim mạch
tránh các tác nhân có hại.
Rèn luyện hệ tim mạch
Thể dục thể thao
Lao động
Xoabóp
Đều đặn, thường xuyên, vừa sức
Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
Hạn chế ăn các món ăn có hại cho tim mạch.
Khắc phục và hạn chế các tác nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
Biện pháp vệ sinh:
BẠN CÓ BIẾT
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể .Vậy huyết áp là thứ phải tồn tại đương nhiên trong cơ thể con người giống như áp lực nước trong lòng mương, ống nước.....
Mỗi người phải luôn biết và nhớ chỉ số huyết áp của mình
Khi huyết áp tâm thu ( HA tối đa) từ 140mmHg trở lên và huyết áp tâm trương( HA tối thiểu) từ 90mmHg trở lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
HA tâm thu từ 120-129mmHg hoặc HA tâm trương từ 80-89mmHg được gọi là tiền cao huyết áp .
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
NĂM HỌC 2016- 2017
SINH HỌC 8
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1. Thành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn gồm:
A. Tim. B. Mạch máu.
C.Tim và hệ mạch. D. Tim và động mạch
2. Ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất?
A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm nhĩ trái
3. Ngăn cơ tim nào co sẽ tạo ra lực lớn nhất đẩy máu đi?
A. Tâm thất phải B. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ phải D. Tâm nhĩ trái
4. Máu trong tĩnh mạch vẫn vận chuyển được theo một chiều nhờ sự hỗ trợ của:
A. Van một chiều B. Van nhĩ thất.
C. Van động mạch D. Cả 3 loại trên
KIỂM TRA BÀI CŨ
BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
TIẾT 18
Quan sát hoạt động tim, hệ mạch
Huyết áp là gì?
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Một người huyết áp có ghi 120/80 mmHg em hiểu như thế nào ? Chỉ tiêu huyết áp nói lên điều gì ?
.
Thảo luận nhóm
2. Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
3. Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ đâu?
1.Có nhận xét gì về huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch? Sự chênh lệch đó có ý nghĩa gì?
- Nhờ sự co bóp của các cơ quanh thành mạch, sức hút của lồng ngực(khi hít vào), sức hút của tâm nhĩ khi dãn và nhờ có van một chiều giúp máu không chảy ngược lại.
- Lực được tạo ra là nhờ lực đẩy của tim (khi tâm thất co) tạo ra huyết áp và vận tốc máu, sự hỗ trợ của hệ mạch.
- Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần ở mao mạch và tĩnh mạch. Sự chênh lệch HA đó giúp máu vận chuyển qua hệ mạch
I. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở động mạch nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì?
Do sự giảm dần của huyết áp. Nhờ chảy nhanh trong động mạch máu tới các cơ quan được kịp thời, tại các tế bào của cơ quan, máu chảy chậm giúp cho sự trao đổi chất diễn ra đầy đủ
II. Vệ sinh tim mạch
Kể tên các bệnh về tim mạch mà em biết?
1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại
Các tác nhân có hại cho tim, mạch?
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch:
Các biện pháp bảo vệ cho hệ tim, mạch
II. Vệ sinh tim mạch
Khắc phục, hạn chế các nguyên nhân làm tăng huyết áp không mong muốn.
- Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
- Hạn chế thức ăn có hại cho tim mạch.
Biện pháp bảo vệ hệ tim mạch:
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Một số hình thức rèn luyện hệ tim mạch
II. Vệ sinh tim mạch
2. Rèn luyện hệ tim mạch
Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH, VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
Câu2: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng:
1/ Huyết áp cao nhất là ở:
a. Động mạch phổi.
b. Động mạch chủ.
c. Tĩnh mạch chủ.
2/ Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp:
a. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng.
b. Do ăn mặn.
c. Do ăn nhiều mỡ động vật.
d. Người lớn tuổi động mạch xơ cứng do ăn mặn, ăn nhiều mỡ động vật.
CỦNG CỐ
Câu1: Lực đẩy chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?
Câu 3: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ tim mạch?
Bảo vệ hệ tim mạch
tránh các tác nhân có hại.
Rèn luyện hệ tim mạch
Thể dục thể thao
Lao động
Xoabóp
Đều đặn, thường xuyên, vừa sức
Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim mạch.
Hạn chế ăn các món ăn có hại cho tim mạch.
Khắc phục và hạn chế các tác nhân làm tăng nhịp tim và huyết áp không mong muốn.
Biện pháp vệ sinh:
BẠN CÓ BIẾT
Huyết áp là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể .Vậy huyết áp là thứ phải tồn tại đương nhiên trong cơ thể con người giống như áp lực nước trong lòng mương, ống nước.....
Mỗi người phải luôn biết và nhớ chỉ số huyết áp của mình
Khi huyết áp tâm thu ( HA tối đa) từ 140mmHg trở lên và huyết áp tâm trương( HA tối thiểu) từ 90mmHg trở lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
HA tâm thu từ 120-129mmHg hoặc HA tâm trương từ 80-89mmHg được gọi là tiền cao huyết áp .
Học bài, trả lời câu hỏi 1->4 SGK/60 vào vở bài tập.
- Chuẩn bị theo nhóm:
Băng : 1 cuộn.
Gạc : 2 miếng.
Bông : 1 cuộn.
Dây cao su hoặc dây vải.
Một miếng vải mềm ( 10 x 30 cm ).
Thực hành : Sơ cứu cầm máu.
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn Thị Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)