Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Chia sẻ bởi Vũ Thị Lành |
Ngày 01/05/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
GV: PHẠM THỊ HOÀI THƯƠNG
LỚP: 8.17
Câu 2: Vì sao Tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ mạch phù hợp với chức năng vận chuyển máu ?
Kiểm tra bài cũ:
BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH.
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Trong hệ tuần hoàn máu chỉ được vận chuyển theo một chiều nhất định.
Đó là chiều nào?
Máu được tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch chủ yếu là nhờ yếu tố nào ?
Nhờ sức đẩy của tim. Khi tâm thất co -> tạo lực đẩy máu vào hệ mạch (tạo ra huyết áp và vận tốc máu).
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
Huyết áp là gì?
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
Huyết áp tối đa, tối thiểu khi nào?
- Huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
Huyết áp ở người bình thường là bao nhiêu?
Huyết áp bình thường : 80 / 120 mmHg
So sánh vận tốc máu ở Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
+ Vận tốc máu:
Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
Quan sát các hình 18.1, 18.2 và thảo luận nhóm (4 phút) hoàn thành nội dung sau:
1. Quan sát hình 18.1 Em có nhận xét gì về sự thay đổi của huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
2. Tại sao máu chảy ở động mạch chủ nhanh, ở mao mạch thì chậm? Điều đó có ý nghĩa gì ?
3. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động của những yếu tố nào ?
Thảo luận nhóm (4 phút)
1. Quan sát hình 18.1 Em có nhận xét gì về sự thay đổi của huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
- Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần qua mao mạch đến tĩnh mạch.
2. Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở động mạch chủ nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Máu ở trong động mạch chủ có huyết áp lớn và vận tốc cao (0,5 m/s) giúp máu được đẩy đi xa trong hệ mạch
Tới mao mạch, Huyết áp và vận tốc máu giảm (0,001 m/s) giúp máu trao đổi chất với tế bào.
Càng xa Tim máu chảy trong Động mạch có Huyết áp và vận tốc máu giảm. Vậy máu chảy trong động mạch còn nhận được sự hỗ trợ của yếu tố nào?
Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ và điều hòa bởi sự co dãn của thành mạch
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
+ Vận tốc máu: Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
- Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.
3. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động của những yếu tố nào ?
Tĩnh mạch: Nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào
+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra
+ Hoạt động của van 1 chiều (ở những TM máu chảy ngược chiều trọng lực).
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
+ Vận tốc máu: Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
- Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.
- Ở tĩnh mạch máu vận chuyển về tim được là nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào
+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra
+ Hoạt động của van 1 chiều.
- Ở mao mạch máu vận chuyển rất chậm (0,001m/s)
Ở mao mạch sự vận chuyển máu diễn ra như thế nào?)
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
Nêu các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
- Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Các chất kích thích: thuốc lá, ma túy,…
+ Khuyết tật của tim: hở, hẹp van tim…
+ Virut, vi khuẩn gây bệnh
+ Lao động quá sức
+ Thức ăn nhiều mỡ động vật
II. Vệ sinh tim mạch
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
2. Các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
Nêu các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch
- Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Không sử dụng các chất kích thích
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái
+ Hạn chế thức ăn nhiều mỡ động vật
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ
Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
Cần phải làm gì để rèn luyện hệ tim mạch?
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Một số hình thức rèn luyện hệ tim mạch
- Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
2. Các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
- Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Không sử dụng các chất kích thích
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái
+ Hạn chế thức ăn nhiều mỡ động vật
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ
CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Câu 1: Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ đâu?
Câu 1: Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ:
+ Lực đẩy do tim tạo ra
+ Sự hỗ trợ của hệ mạch
Câu 2: Cần phải làm gì để có hệ tim mạch khỏe mạnh?
DẶN DÒ
HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.
CHUẨN BỊ KIẾN THỨC ĐỂ ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
Cảm ơn quý Thầy Cô và các em.
Chúc sức khỏe, hạnh phúc!
GV: PHẠM THỊ HOÀI THƯƠNG
LỚP: 8.17
Câu 2: Vì sao Tim làm việc suốt đời mà không mệt mỏi?
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của hệ mạch phù hợp với chức năng vận chuyển máu ?
Kiểm tra bài cũ:
BÀI 18: VẬN CHUYỂN MÁU QUA HỆ MẠCH.
VỆ SINH HỆ TUẦN HOÀN
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
Trong hệ tuần hoàn máu chỉ được vận chuyển theo một chiều nhất định.
Đó là chiều nào?
Máu được tuần hoàn liên tục và theo một chiều trong hệ mạch chủ yếu là nhờ yếu tố nào ?
Nhờ sức đẩy của tim. Khi tâm thất co -> tạo lực đẩy máu vào hệ mạch (tạo ra huyết áp và vận tốc máu).
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
Huyết áp là gì?
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
Huyết áp tối đa, tối thiểu khi nào?
- Huyết áp tối đa khi tâm thất co, huyết áp tối thiểu khi tâm thất dãn.
Huyết áp ở người bình thường là bao nhiêu?
Huyết áp bình thường : 80 / 120 mmHg
So sánh vận tốc máu ở Động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
+ Vận tốc máu:
Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
Quan sát các hình 18.1, 18.2 và thảo luận nhóm (4 phút) hoàn thành nội dung sau:
1. Quan sát hình 18.1 Em có nhận xét gì về sự thay đổi của huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
2. Tại sao máu chảy ở động mạch chủ nhanh, ở mao mạch thì chậm? Điều đó có ý nghĩa gì ?
3. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động của những yếu tố nào ?
Thảo luận nhóm (4 phút)
1. Quan sát hình 18.1 Em có nhận xét gì về sự thay đổi của huyết áp ở động mạch, mao mạch và tĩnh mạch?
- Huyết áp ở động mạch lớn nhất và giảm dần qua mao mạch đến tĩnh mạch.
2. Nguyên nhân nào làm cho máu chảy ở động mạch chủ nhanh, chậm ở mao mạch? Điều đó có ý nghĩa gì ?
Máu ở trong động mạch chủ có huyết áp lớn và vận tốc cao (0,5 m/s) giúp máu được đẩy đi xa trong hệ mạch
Tới mao mạch, Huyết áp và vận tốc máu giảm (0,001 m/s) giúp máu trao đổi chất với tế bào.
Càng xa Tim máu chảy trong Động mạch có Huyết áp và vận tốc máu giảm. Vậy máu chảy trong động mạch còn nhận được sự hỗ trợ của yếu tố nào?
Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ và điều hòa bởi sự co dãn của thành mạch
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
+ Vận tốc máu: Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
- Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.
3. Quan sát hình 18.2, kết hợp thông tin SGK và cho biết:
Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động của những yếu tố nào ?
Tĩnh mạch: Nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào
+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra
+ Hoạt động của van 1 chiều (ở những TM máu chảy ngược chiều trọng lực).
I - Sự vận chuyển máu qua hệ mạch
- Máu được vận chuyển qua mạch chủ yếu là nhờ sức đẩy của Tim khi tâm thất co, tạo ra huyết áp và vận tốc máu.
+ Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
+ Vận tốc máu: Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch.
- Ở động mạch sự vận chuyển máu được hỗ trợ bởi sự co dãn của thành mạch.
- Ở tĩnh mạch máu vận chuyển về tim được là nhờ sự hỗ trợ của các yếu tố sau:
+ Sự co bóp của cơ bắp quanh thành mạch
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào
+ Sức hút của tâm nhĩ khi giãn ra
+ Hoạt động của van 1 chiều.
- Ở mao mạch máu vận chuyển rất chậm (0,001m/s)
Ở mao mạch sự vận chuyển máu diễn ra như thế nào?)
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em biết.
Nêu các tác nhân có hại cho hệ tim mạch?
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch
- Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Các chất kích thích: thuốc lá, ma túy,…
+ Khuyết tật của tim: hở, hẹp van tim…
+ Virut, vi khuẩn gây bệnh
+ Lao động quá sức
+ Thức ăn nhiều mỡ động vật
II. Vệ sinh tim mạch
II. Vệ sinh tim mạch
1. Các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
2. Các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
Nêu các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch
- Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Không sử dụng các chất kích thích
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái
+ Hạn chế thức ăn nhiều mỡ động vật
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ
Có nhận xét gì về số nhịp tim và lượng máu bơm của vận động viên so với người bình thường lúc nghỉ ngơi và lúc hoạt động gắng sức?
Nhận xét: Ở các vận động viên luyện tập lâu năm thường có chỉ số nhịp tim/phút nhỏ hơn người bình thường. Tim của họ đập chậm hơn, ít hơn mà vẫn cung cấp đủ nhu cầu ô xi cho cơ thể là vì mỗi lần đập tim bơm đi được nhiều máu hơn, hay nói cách khác là hiệu suất làm việc của tim cao hơn.
Bảng18. Khả năng làm việc của tim
Cần phải làm gì để rèn luyện hệ tim mạch?
Lao động vừa sức
Tập dưỡng sinh
Tập TDTT
Một số hình thức rèn luyện hệ tim mạch
- Rèn luyện thường xuyên, đều đặn, vừa sức bằng các hình thức TDTT, xoa bóp
2. Các biện pháp bảo vệ và rèn luyện hệ tim mạch:
- Tránh các tác nhân có hại cho hệ tim mạch:
+ Không sử dụng các chất kích thích
+ Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái
+ Hạn chế thức ăn nhiều mỡ động vật
+ Tiêm phòng các bệnh có hại cho tim
+ Kiểm tra sức khỏe định kỳ
CỦNG CỐ BÀI HỌC:
Câu 1: Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ đâu?
Câu 1: Máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong hệ mạch là nhờ:
+ Lực đẩy do tim tạo ra
+ Sự hỗ trợ của hệ mạch
Câu 2: Cần phải làm gì để có hệ tim mạch khỏe mạnh?
DẶN DÒ
HỌC THUỘC BÀI CŨ, TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SGK.
CHUẨN BỊ KIẾN THỨC ĐỂ ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT
Cảm ơn quý Thầy Cô và các em.
Chúc sức khỏe, hạnh phúc!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Lành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)