Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hảo |
Ngày 05/05/2019 |
56
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục quận dương kinh
Trường THCS Anh Dũng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thi
Giáo viên giỏi cấp trường ,năm học 2008-2009
Giáo viên: phạm thị hảo
Trường : THCS Anh Dũng
11
Kiểm tra bài cũ
Điền tên ngành tương ứng vào chỗ trống sau:
11
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
CHƯƠNG IV: Ngành thân mềm.
11
CHƯƠNG IV: Ngành thân mềm.
11
Bài 18: Trai sông
Qui định
* Phần phải ghi vào vở:
- Các đề mục.
- Khi nào có biểu tượng xuất hiện.
* Khi hoạt động nhóm các thành viên phải thảo luận (Các câu hỏi có trong nội dung bài mới)
11
Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Yêu cầu đọc thông tin phần 1.I/ SGK tr 62, quan sát
H18.1;H18.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
I.Hình dạng cấu tạo.
1. Vỏ trai.
Chọn đáp án đúng
2/Vỏ trai gồm mấy mảnh?Chỉ rõ cấu tạo ngoài của vỏ trai
A: Một mảnh, gồm:đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ.
B: Hai mảnh, gồm:đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng.
C: Hai mảnh, gồm:đâu vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ.
D: Cả A, B, C.
3/Mỗi mảnh vỏ trai gồm mấy lớp, đó là những lớp nào:
A: Gồm 2 lớp: ngoài, trong.
B: Gồm 2 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi.
C: Gồm 2 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và xà cừ.
D: Gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
1/Nơi sống của trai sông?
Nơi sống: đáy hồ ao,
sông ngòi.
4/Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có múi khét là vì sao?
A: có lớp đá vôi. B: ngoài là lớp sừng.
C: có lớp xà cừ D: ngoài là vòng tăng trưởng.
5/Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào?
A: luộc trai B: đập vỡ vỏ.
C: Đưa lưỡi dao vào khe vỏ cắt đứt cơ khép vỏ trước, cơ khép vỏ sau.
Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18:Trai sônG
Đầu vỏ
Đỉnh vỏ.
Vòng tăng trưởng vỏ
Đuôi vỏ.
Lớp sừng.
Lớp đá vôi.
Lớp xà cừ.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
Nơi sống: đáy hồ ao, sông ngòi.
Bản lề vỏ.
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
2. Cơ thể trai.
1/Trình bày cấu tạo trong của trai sông?
2/Trai tự vệ bằng cách nào?Cấu tạo nào của
trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả.
Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
Giữa: 2 tấm mang.
Trong: thân trai, chân trai.
Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
Yêu cầu đọc thông tin SGK tr63,
quan sát H18.3;thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi sau:
ống thoát
ống hút
mang
Tấm miệng
áo trai
Chân
Lỗ miệng
Thân
Thứ ngày tháng 11 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùntheo chiều mũi tên.
?Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp với
đóng mở vỏ mà trai di chuyển được.
ống hút
ống thoát.
I.Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai.
-Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
-Giữa: 2 tấm mang.
-Trong: thân trai, chân trai.
II. Di chuyển và dinh dưỡng.
Yêu cầu đọc thông tin phần II, III/
SGK tr63, quan sát H18.4;
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trai di chuyển nhờ bộ phận nào:
A: Vỏ trai. B: Chân trai. C: Thân trai
D: Chân trai thò ra rồi thụt vào kết hợp với động tác đóng mở
Câu 2: Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theonhững gì
vào miệng trai và mang trai:
A:Nước có thức ăn. B:Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu có.
C: Đem ôxi qua mang. D: Cả B, C đúng
Câu 3: Cho biết kiểu dinh dưỡng của trai sông là chủ động hay
thu động:
A: Chủ động B: Thụ động C: Cả A; B đúng.
Nêu cách dinh dưỡng của trai?ý nghĩa với môi trường nước?
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp
đóng mở vỏ?di chuyển
-Dinh dưỡng thụ động
-Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu cơ.
-Ôxi trao đổi qua mang.
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
IV. Sinh sản.
ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng
trong mang của trai mẹ?
ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang cá
và da cá.
Kết luận về hình thức sinh sản của trai.
+ Trai phân tính.
+ Trứng phát triển qua giai đoạn
ấu trùng.
?Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất
?Giúp phát tán nòi giống.
I.Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai.
-Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
-Giữa: 2 tấm mang.
-Trong: thân trai, chân trai.
II. Di chuyển và dinh dưỡng.
Chân trai thò ra thụt vào kết hợp
đóng mở vỏ?di chuyển
-Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu cơ.
-Ôxi trao đổi qua mang.
-Dinh dưỡng thụ động
Yêu cầu đọc thông tin SGK tr64;thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu1. Trai sông xếp vào ngành thân mềm:
A: Cơ thể trai mềm B: Thân mềm không phân đốt.
C: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. D: Có vỏ bằng đá vôi bao bọc.
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát
A: Di chuyển bằng chân rìu B: Phần đầu của trai tiêu giảm.
C: Cấu tạo từ 2 mảnh vỏ đá vôi. D: Cơ thể được bảo vệ trong vỏ cứng.
Câu 3: Trai sông tự vệ bằng cách:
A: Chui vào trong bùn, cát. B: Di chuyển theo dòng nước.
C: Co chân, khép vỏ. D: Cả A, B, C đúng.
Câu 5: Đặc điểm sinh sản của trai sông:
A: Cơ thể phân tính, trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
B: Cơ thể lướng tính.
C: Cơ thể phân tính, trứng phát triển trực tiếp.
D: Cơ thể phân tính, đẻ con..
Câu 4: Trai làm sạch nước như thế nào?
A: Hút nước và lấy cặn vẩn làm thức ăn.
B: Lọc các cặn vẩn trong nước.
C: Tiết chất nhờn kết các cặn vẩn làm chúng lắng xuống đáy bùn
D: Cả 3 đều đúng.
Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
Đọc em có biết.
Sưu tầm những đại diện thân mềm chuẩn bị bài sau.
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo,
cùng toàn thể các em học sinh
về dự tiết học này.
Trường THCS Anh Dũng
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ thi
Giáo viên giỏi cấp trường ,năm học 2008-2009
Giáo viên: phạm thị hảo
Trường : THCS Anh Dũng
11
Kiểm tra bài cũ
Điền tên ngành tương ứng vào chỗ trống sau:
11
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Giun đốt
CHƯƠNG IV: Ngành thân mềm.
11
CHƯƠNG IV: Ngành thân mềm.
11
Bài 18: Trai sông
Qui định
* Phần phải ghi vào vở:
- Các đề mục.
- Khi nào có biểu tượng xuất hiện.
* Khi hoạt động nhóm các thành viên phải thảo luận (Các câu hỏi có trong nội dung bài mới)
11
Thứ 5 ngày 6 tháng 11 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Yêu cầu đọc thông tin phần 1.I/ SGK tr 62, quan sát
H18.1;H18.2 thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau
(Ghi nội dung thảo luận nhóm vào vở bài tập).
I.Hình dạng cấu tạo.
1. Vỏ trai.
Chọn đáp án đúng
2/Vỏ trai gồm mấy mảnh?Chỉ rõ cấu tạo ngoài của vỏ trai
A: Một mảnh, gồm:đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ.
B: Hai mảnh, gồm:đầu vỏ, đỉnh vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ, vòng tăng trưởng.
C: Hai mảnh, gồm:đâu vỏ, bản lề vỏ, đuôi vỏ.
D: Cả A, B, C.
3/Mỗi mảnh vỏ trai gồm mấy lớp, đó là những lớp nào:
A: Gồm 2 lớp: ngoài, trong.
B: Gồm 2 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi.
C: Gồm 2 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi và xà cừ.
D: Gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà cừ.
1/Nơi sống của trai sông?
Nơi sống: đáy hồ ao,
sông ngòi.
4/Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có múi khét là vì sao?
A: có lớp đá vôi. B: ngoài là lớp sừng.
C: có lớp xà cừ D: ngoài là vòng tăng trưởng.
5/Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào?
A: luộc trai B: đập vỡ vỏ.
C: Đưa lưỡi dao vào khe vỏ cắt đứt cơ khép vỏ trước, cơ khép vỏ sau.
Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18:Trai sônG
Đầu vỏ
Đỉnh vỏ.
Vòng tăng trưởng vỏ
Đuôi vỏ.
Lớp sừng.
Lớp đá vôi.
Lớp xà cừ.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
Nơi sống: đáy hồ ao, sông ngòi.
Bản lề vỏ.
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
2. Cơ thể trai.
1/Trình bày cấu tạo trong của trai sông?
2/Trai tự vệ bằng cách nào?Cấu tạo nào của
trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả.
Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
Giữa: 2 tấm mang.
Trong: thân trai, chân trai.
Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
Yêu cầu đọc thông tin SGK tr63,
quan sát H18.3;thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi sau:
ống thoát
ống hút
mang
Tấm miệng
áo trai
Chân
Lỗ miệng
Thân
Thứ ngày tháng 11 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùntheo chiều mũi tên.
?Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp với
đóng mở vỏ mà trai di chuyển được.
ống hút
ống thoát.
I.Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai.
-Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
-Giữa: 2 tấm mang.
-Trong: thân trai, chân trai.
II. Di chuyển và dinh dưỡng.
Yêu cầu đọc thông tin phần II, III/
SGK tr63, quan sát H18.4;
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Trai di chuyển nhờ bộ phận nào:
A: Vỏ trai. B: Chân trai. C: Thân trai
D: Chân trai thò ra rồi thụt vào kết hợp với động tác đóng mở
Câu 2: Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theonhững gì
vào miệng trai và mang trai:
A:Nước có thức ăn. B:Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu có.
C: Đem ôxi qua mang. D: Cả B, C đúng
Câu 3: Cho biết kiểu dinh dưỡng của trai sông là chủ động hay
thu động:
A: Chủ động B: Thụ động C: Cả A; B đúng.
Nêu cách dinh dưỡng của trai?ý nghĩa với môi trường nước?
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp
đóng mở vỏ?di chuyển
-Dinh dưỡng thụ động
-Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu cơ.
-Ôxi trao đổi qua mang.
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
IV. Sinh sản.
ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng
trong mang của trai mẹ?
ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang cá
và da cá.
Kết luận về hình thức sinh sản của trai.
+ Trai phân tính.
+ Trứng phát triển qua giai đoạn
ấu trùng.
?Bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất
?Giúp phát tán nòi giống.
I.Hình dạng cấu tạo
1. Vỏ trai.
Cấu tạo gồm 2 mảnh vỏ
mỗi mảnh gồm ba lớp:
+Lớp sừng.
+Lớp đá vôi.
+Lớp xà cừ.
2. Cơ thể trai.
-Ngoài: áo trai, ống hút,ống thoát.
-Giữa: 2 tấm mang.
-Trong: thân trai, chân trai.
II. Di chuyển và dinh dưỡng.
Chân trai thò ra thụt vào kết hợp
đóng mở vỏ?di chuyển
-Thức ăn: ĐVNS; vụn hữu cơ.
-Ôxi trao đổi qua mang.
-Dinh dưỡng thụ động
Yêu cầu đọc thông tin SGK tr64;thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Thứ ngày tháng 10 năm 2008
Chương II: Ngành thân mềm.
Bài 18: Trai sông
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu1. Trai sông xếp vào ngành thân mềm:
A: Cơ thể trai mềm B: Thân mềm không phân đốt.
C: Có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. D: Có vỏ bằng đá vôi bao bọc.
Câu 2. Đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát
A: Di chuyển bằng chân rìu B: Phần đầu của trai tiêu giảm.
C: Cấu tạo từ 2 mảnh vỏ đá vôi. D: Cơ thể được bảo vệ trong vỏ cứng.
Câu 3: Trai sông tự vệ bằng cách:
A: Chui vào trong bùn, cát. B: Di chuyển theo dòng nước.
C: Co chân, khép vỏ. D: Cả A, B, C đúng.
Câu 5: Đặc điểm sinh sản của trai sông:
A: Cơ thể phân tính, trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
B: Cơ thể lướng tính.
C: Cơ thể phân tính, trứng phát triển trực tiếp.
D: Cơ thể phân tính, đẻ con..
Câu 4: Trai làm sạch nước như thế nào?
A: Hút nước và lấy cặn vẩn làm thức ăn.
B: Lọc các cặn vẩn trong nước.
C: Tiết chất nhờn kết các cặn vẩn làm chúng lắng xuống đáy bùn
D: Cả 3 đều đúng.
Hướng dẫn về nhà
Học bài và trả lời câu hỏi trong vở bài tập.
Đọc em có biết.
Sưu tầm những đại diện thân mềm chuẩn bị bài sau.
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo,
cùng toàn thể các em học sinh
về dự tiết học này.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)