Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Trần An |
Ngày 05/05/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồm ………… gắn với nhau nhờ ………… phía lưng
Hình dạng vỏ
1. Đầu vỏ;
2. Đỉnh vỏ;
3. Bản lề vỏ;
4. Đuôi vỏ;
5. Vòng tăng trưởng vỏ
2 mảnh
bản lề
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồ̀m ………… gắn với nhau nhờ ………… phía lưng
- Vỏ trai gồm 3 lớp Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
Cấu tạo vỏ
1. Lớp sừng;
2. Lớp đá vôi;
3. Lớp xà cừ
2 mảnh
bản lề
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
Cấu tạo cơ thể trai (Đã cắt cơ khép vỏ)
1.Cơ khép vỏ trước ;
2.Vỏ ;
3.Chỗ bám cơ khép vỏ sau ;
4.Ống thoát ;
5.Ống hút ;
6.Mang ;
7.Chân ;
8.Thân ;
9.Lỗ miệng ;
10.Tấm miệng ;
11.Áo trai.
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào ?
Cắt hai cơ khép vỏ → mở vỏ ra do tính tự động nên khi trai chết thì vỏ mở .
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
- Dưới vỏ là ……………
- Mặt trong áo tạo thành ……………… Tiếp đến là ……………… ở mỗi bên. Trung tâm cơ thể: Phía trong là ……………. và phía ngoài là …………...
Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi bị ma sát nóng cháy chúng có mùi khét
áo trai
khoang áo
2 tấm mang
thân trai
chân trai
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
Trai di chuyển và dinh dưỡng
1.Ống hút nước ;
2.Ống thoát nước ;
3.Hướng di chuyển
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
Quan sát hình , giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo hướng mũi tên
Trai thò chân vê hướng muốn đi tới, sau đó co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra một lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau, làm trai tiến về phía trước.
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp với việc đóng mở vỏ giúp trai di chuyển
Trai di chuyển như thế nào?
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thep những gì vào miệng trai và mang trai
Nước qua ống hút, đem thức ăn đến miệng trai và oxi đến mang trai
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
- Dinh dưỡng theo kiểu thụ động
-Trai lấy mồi ăn và ôxi chuyển vào nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì( thụ động hay chủ động) ?
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
IV. SINH SẢN
- Trai phân tính
1. Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ?
2. Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ?
Trả lời
1. Để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn . Thêm nữa ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn
2. Đây là hình thức thích nghi phát tán nòi giống
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồ̀m 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Vỏ trai gồm 3 lớp Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
2. Cơ thể trai
- Dưới vỏ là áo trai
- Mặt trong áo tạo thành khoang áo. Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai
II. DI CHUYỂN
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp với việc đóng mở vỏ giúp trai di chuyển
III. DINH DƯƠ ̃NG
- Dinh dưỡng theo kiểu thụ động
IV. SINH SẢN
- Trai phân tính
BÀI TẬP
* Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động, thức ăn vào khoang áo rồi vào lỗ miệng nhờ hoạt động của:
A. Ống hút
B. Hai đôi tấm miệng
C. Lỗ miệng
D. Ống thoát
BÀI TẬP
* Chân và một phần thân của trai nằm ở:
A. Giữa hai vạc áo
B. Lỗ miệng
C. Tấm miệng
D. Mang
BÀI TẬP
* Trai giữ vai trò làm sạch nước vì:
A. Cơ thể lọc các cặn bẩn trong nước
B. Lấy các cặn bẩn làm thức ăn
C. Tiết chất nhờn kết các cặn bã trong nước lắng xuống
đáy bùn
D. Cả ba câu trên đều đúng
BÀI TẬP
* Có thể xác định tuổi của trai nhờ:
A. Căn cứ độ lớn của vỏ
B. Căn cứ độ lớn của thân
C. Căn cứ các vòng tăng trưởng trên vỏ
D. Cả ba câu trên đều đúng
- Học bài cũ
- Về nhà tìm hiểu một số đại diện khác của thân mềm
Dặn dò
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồm ………… gắn với nhau nhờ ………… phía lưng
Hình dạng vỏ
1. Đầu vỏ;
2. Đỉnh vỏ;
3. Bản lề vỏ;
4. Đuôi vỏ;
5. Vòng tăng trưởng vỏ
2 mảnh
bản lề
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồ̀m ………… gắn với nhau nhờ ………… phía lưng
- Vỏ trai gồm 3 lớp Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
Cấu tạo vỏ
1. Lớp sừng;
2. Lớp đá vôi;
3. Lớp xà cừ
2 mảnh
bản lề
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
Cấu tạo cơ thể trai (Đã cắt cơ khép vỏ)
1.Cơ khép vỏ trước ;
2.Vỏ ;
3.Chỗ bám cơ khép vỏ sau ;
4.Ống thoát ;
5.Ống hút ;
6.Mang ;
7.Chân ;
8.Thân ;
9.Lỗ miệng ;
10.Tấm miệng ;
11.Áo trai.
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào ?
Cắt hai cơ khép vỏ → mở vỏ ra do tính tự động nên khi trai chết thì vỏ mở .
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
2. Cơ thể trai
- Dưới vỏ là ……………
- Mặt trong áo tạo thành ……………… Tiếp đến là ……………… ở mỗi bên. Trung tâm cơ thể: Phía trong là ……………. và phía ngoài là …………...
Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
Vì lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi bị ma sát nóng cháy chúng có mùi khét
áo trai
khoang áo
2 tấm mang
thân trai
chân trai
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
Trai di chuyển và dinh dưỡng
1.Ống hút nước ;
2.Ống thoát nước ;
3.Hướng di chuyển
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
Quan sát hình , giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo hướng mũi tên
Trai thò chân vê hướng muốn đi tới, sau đó co chân đồng thời với việc khép vỏ lại, tạo ra một lực đẩy do nước phụt ra ở rãnh phía sau, làm trai tiến về phía trước.
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp với việc đóng mở vỏ giúp trai di chuyển
Trai di chuyển như thế nào?
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang thep những gì vào miệng trai và mang trai
Nước qua ống hút, đem thức ăn đến miệng trai và oxi đến mang trai
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
- Dinh dưỡng theo kiểu thụ động
-Trai lấy mồi ăn và ôxi chuyển vào nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì( thụ động hay chủ động) ?
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG CẤU TẠO
II. DI CHUYỂN
III. DINH DƯƠ ̃NG
IV. SINH SẢN
- Trai phân tính
1. Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ ?
2. Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ?
Trả lời
1. Để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn . Thêm nữa ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn
2. Đây là hình thức thích nghi phát tán nòi giống
CHƯƠNG 4: NGHÀNH THÂN MỀM
TIẾT 19: TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- Vỏ trai gồ̀m 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề phía lưng
- Vỏ trai gồm 3 lớp Lớp sừng
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
2. Cơ thể trai
- Dưới vỏ là áo trai
- Mặt trong áo tạo thành khoang áo. Tiếp đến là 2 tấm mang ở mỗi bên. Trung tâm cơ thể: phía trong là thân trai và phía ngoài là chân trai
II. DI CHUYỂN
- Chân trai thò ra thụt vào kết hợp với việc đóng mở vỏ giúp trai di chuyển
III. DINH DƯƠ ̃NG
- Dinh dưỡng theo kiểu thụ động
IV. SINH SẢN
- Trai phân tính
BÀI TẬP
* Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động, thức ăn vào khoang áo rồi vào lỗ miệng nhờ hoạt động của:
A. Ống hút
B. Hai đôi tấm miệng
C. Lỗ miệng
D. Ống thoát
BÀI TẬP
* Chân và một phần thân của trai nằm ở:
A. Giữa hai vạc áo
B. Lỗ miệng
C. Tấm miệng
D. Mang
BÀI TẬP
* Trai giữ vai trò làm sạch nước vì:
A. Cơ thể lọc các cặn bẩn trong nước
B. Lấy các cặn bẩn làm thức ăn
C. Tiết chất nhờn kết các cặn bã trong nước lắng xuống
đáy bùn
D. Cả ba câu trên đều đúng
BÀI TẬP
* Có thể xác định tuổi của trai nhờ:
A. Căn cứ độ lớn của vỏ
B. Căn cứ độ lớn của thân
C. Căn cứ các vòng tăng trưởng trên vỏ
D. Cả ba câu trên đều đúng
- Học bài cũ
- Về nhà tìm hiểu một số đại diện khác của thân mềm
Dặn dò
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)