Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Phạm Thị Thanh Hà |
Ngày 05/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
NGÀNH THÂN MỀM
BÀI 18. TRAI SÔNG
5
4
1
Đầu vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Hình dạng vỏ
Cấu tạo vỏ
Lớp sừng
Lớp xà cừ
Lớp đá vôi
Hình dạng vỏ và cấu tạo vỏ
2
3
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
Mở
Làm thế nào để mở vỏ trai?
Cơ khép vỏ
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
- 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
2. Cơ thể trai
Lỗ thoát
Mang
ống hút
Chân
áo trai
Lỗ hút
Áo trai
Mang
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
Lớp ngoài
Lớp giữa
Lớp trong
Cấu tạo cơ thể trai
Áo trai: Mặt ngoài tiết ra vỏ đá vôi, mặt trong tạo thành khoang áo
Ống hút: Hút nước
Ống thoát: Thải bã
- Hai đôi tấm mang: Hô hấp
Lỗ miệng, 2 đôi tấm miêng: Lọc thức ăn
Thân trai
Chân rìu: di chuyển
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
- 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
2. Cơ thể trai
- Lớp ngoài: Áo trai, ống hút, ống thoát
- Lớp giữa: 2 đôi tấm mang
- Lớp trong: Lỗ miệng, thân và chân rìu
Đề tài tạo "tinh thể" ngọc trai bằng nuôi cấy tế bào biểu mô vỏ của trai nước ngọt trong ống nghiệm
Cách di chuyển của trai
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
Oxi
Nước
(Thức ăn, oxi)
Thức ăn
Chất thải
Hoạt động dinh dưỡng của trai
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
- Oxi trao đổi ở mang
- Thức ăn lọc ở tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động
Trai - chìa khoá cho thuốc giải độc
- Bị tiêm một lượng chất độc đủ để giết chết 100.000 người, song con trai thuộc loài venut vẫn sống
- Trong máu của nó có một loại chất giải độc. Nếu chúng ta có thể chiết tách được phân tử này ra, nó sẽ rất có ích cho con người
Trai bị chết do nguồn nước bị nhiễm
hoá chất độc hại
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
- Oxi trao đổi ở mang
- Thức ăn lọc ở tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động
III. Sinh sản
Trai đực
Trai
Trai cái
?
?
?
?
thụ tinh
Vòng đời của trai sông
Trai đực
Trai
Trai cái
Trứng
Tinh trùng
Ấu trùng
(Bám vào mang trai mẹ)
Ấu trùng
(Bám vào mang, da cá)
Thụ tinh
Vòng đời của trai sông
Rơi xuống
bùn
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
III. SINH SẢN
- Trai phân tính
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng
1. Trai được xếp vào ngành thân mềm,vì sao?
A. Thân mềm, không phân đốt
B. Có khoang áo
C. Có vỏ đá vôi bao bọc
D. Cấu tạo giống giun đốt
2. Xác định tuổi của trai thì căn cứ vào đâu?
Độ lớn của vỏ
B. Độ lớn của thân
C. Vòng tăng trưởng vỏ
D. Cả A và B đúng
3. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động, thức ăn vào khoang ảo rồi qua lỗ miệng nhờ hoạt động của
ống hút
B. hai đôi tấm miệng
C. hai đôi tấm mang
D. cơ khép vỏ
B
Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một số đại diện của ngành thân mềm
- Đọc trước bài 19
Chân thành cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh !
Chân thành cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh !
M
Ặ
T
L
Ư
N
G
G
N
R
Ọ
T
C
Đ
K
I
Ỡ
O
H
Ư
I
A
A
S
N
O
G
Á
N
Ù
G
B
A
N
M
Á
V
Ô
I
Ừ
R
Ì
N
G
L
U
1. (7 chữ cái): Bản lề vỏ nằm ở mặt nào của vỏ?
1
2
3
4
5
7
8
6
2. (8chữ cái):. Một sản phẩm có nguồn gốc từ lớp xà cừ, được dùng làm đồ trang sức?
3. (8chữ cái): Đây là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai?
4. (7chữ cái): Hình dạng của chân trai?
5. (4chữ cái): Lớp bao bọc bên ngoài vỏ trai?
6. (5chữ cái): Đây là lớp giữa của vỏ trai, chúng làm cho vỏ trai cứng chắc.
8. (4 chữ cái): Bộ phận lọc oxi của trai ?
7. (3chữ cái): Trai thích chui rúc ở đâu?
BÀI 18. TRAI SÔNG
5
4
1
Đầu vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Hình dạng vỏ
Cấu tạo vỏ
Lớp sừng
Lớp xà cừ
Lớp đá vôi
Hình dạng vỏ và cấu tạo vỏ
2
3
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
Mở
Làm thế nào để mở vỏ trai?
Cơ khép vỏ
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
- 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
2. Cơ thể trai
Lỗ thoát
Mang
ống hút
Chân
áo trai
Lỗ hút
Áo trai
Mang
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
Lớp ngoài
Lớp giữa
Lớp trong
Cấu tạo cơ thể trai
Áo trai: Mặt ngoài tiết ra vỏ đá vôi, mặt trong tạo thành khoang áo
Ống hút: Hút nước
Ống thoát: Thải bã
- Hai đôi tấm mang: Hô hấp
Lỗ miệng, 2 đôi tấm miêng: Lọc thức ăn
Thân trai
Chân rìu: di chuyển
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
1. Vỏ trai
- 2 mảnh, gồm: đầu, đỉnh, bản lề, đuôi, vòng tăng trưởng
- Cấu tạo gồm 3 lớp: + Ngoài: Lớp sừng
+ Giữa: Đá vôi
+ Trong: Lớp xà cừ
- 2 cơ khép vỏ giúp đóng mở vỏ
2. Cơ thể trai
- Lớp ngoài: Áo trai, ống hút, ống thoát
- Lớp giữa: 2 đôi tấm mang
- Lớp trong: Lỗ miệng, thân và chân rìu
Đề tài tạo "tinh thể" ngọc trai bằng nuôi cấy tế bào biểu mô vỏ của trai nước ngọt trong ống nghiệm
Cách di chuyển của trai
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
Oxi
Nước
(Thức ăn, oxi)
Thức ăn
Chất thải
Hoạt động dinh dưỡng của trai
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
- Oxi trao đổi ở mang
- Thức ăn lọc ở tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động
Trai - chìa khoá cho thuốc giải độc
- Bị tiêm một lượng chất độc đủ để giết chết 100.000 người, song con trai thuộc loài venut vẫn sống
- Trong máu của nó có một loại chất giải độc. Nếu chúng ta có thể chiết tách được phân tử này ra, nó sẽ rất có ích cho con người
Trai bị chết do nguồn nước bị nhiễm
hoá chất độc hại
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
- Chân rìu thò ra, thụt vào + đóng mở vỏ Di chuyển
- Oxi trao đổi ở mang
- Thức ăn lọc ở tấm miệng
- Dinh dưỡng kiểu thụ động
III. Sinh sản
Trai đực
Trai
Trai cái
?
?
?
?
thụ tinh
Vòng đời của trai sông
Trai đực
Trai
Trai cái
Trứng
Tinh trùng
Ấu trùng
(Bám vào mang trai mẹ)
Ấu trùng
(Bám vào mang, da cá)
Thụ tinh
Vòng đời của trai sông
Rơi xuống
bùn
BÀI 18. TRAI SÔNG
I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO
II.DI CHUYỂN, DINH DƯỠNG
III. SINH SẢN
- Trai phân tính
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng
1. Trai được xếp vào ngành thân mềm,vì sao?
A. Thân mềm, không phân đốt
B. Có khoang áo
C. Có vỏ đá vôi bao bọc
D. Cấu tạo giống giun đốt
2. Xác định tuổi của trai thì căn cứ vào đâu?
Độ lớn của vỏ
B. Độ lớn của thân
C. Vòng tăng trưởng vỏ
D. Cả A và B đúng
3. Trai lấy thức ăn theo kiểu thụ động, thức ăn vào khoang ảo rồi qua lỗ miệng nhờ hoạt động của
ống hút
B. hai đôi tấm miệng
C. hai đôi tấm mang
D. cơ khép vỏ
B
Hướng dẫn về nhà
- Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về một số đại diện của ngành thân mềm
- Đọc trước bài 19
Chân thành cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh !
Chân thành cảm ơn các thầy cô
và các em học sinh !
M
Ặ
T
L
Ư
N
G
G
N
R
Ọ
T
C
Đ
K
I
Ỡ
O
H
Ư
I
A
A
S
N
O
G
Á
N
Ù
G
B
A
N
M
Á
V
Ô
I
Ừ
R
Ì
N
G
L
U
1. (7 chữ cái): Bản lề vỏ nằm ở mặt nào của vỏ?
1
2
3
4
5
7
8
6
2. (8chữ cái):. Một sản phẩm có nguồn gốc từ lớp xà cừ, được dùng làm đồ trang sức?
3. (8chữ cái): Đây là môi trường hoạt động dinh dưỡng của trai?
4. (7chữ cái): Hình dạng của chân trai?
5. (4chữ cái): Lớp bao bọc bên ngoài vỏ trai?
6. (5chữ cái): Đây là lớp giữa của vỏ trai, chúng làm cho vỏ trai cứng chắc.
8. (4 chữ cái): Bộ phận lọc oxi của trai ?
7. (3chữ cái): Trai thích chui rúc ở đâu?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Thanh Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)