Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Trần Thị Kim Anh |
Ngày 05/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Học - học nữa - học mãi
V.I - Lê nin
10
nhiệt liệt chào mừng
đến dự giờ học !
các thầy cô giáo
ở nước ta, ngành thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực... Và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn.
Chương IV: Ngành thân mềm
Bạch tuộc
Trai
ốc vặn
Sò
Mực
ốc sên
(Sống ở đáy ao hồ, sông ngòi; bò và ẩn nửa mình trong bùn cát)
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai:
Lớp sừng
Đỉnh vỏ
Đầu vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
2
3
1
4
5
1
2
3
H. 18.1. Hình dạng vỏ
H. 18.2. Cấu tạo vỏ
Vỏ trai có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
Hãy quan sát hình vẽ 18.1, 18.2 ghi nhớ chú thích rồi điền vào hình vẽ sau:
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai:
Tiết 19: Trai sông
Chương IV: Ngành thân mềm
+ Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn
+ Có 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng
+ Đóng, mở nhờ dây chằng(đàn hồi) và hai cơ khép vỏ
+ Có 3 lớp: - sừng ( ở ngoài)
- đá vôi ( ở giữa)
- xà cừ (ở trong cùng)
2. Cơ thể trai:
Quan sát hình vẽ 18.3 ghi nhớ chú thích điền vào
hình vẽ sau:
1. Vỏ trai
I. Hình dạng, cấu tạo
1
2
3
4
5
6
7
11
Hình 18.3.Cấu tạo cơ thể trai (đã cắt cơ khép vỏ)
10
9
8
2. Cơ thể trai
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
Vỏ
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
Hình 18.3. Cấu tạo cơ thể trai (đã cắt cơ khép vỏ)
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
1
2
3
6
5
4
9
8
7
11
10
2. Cơ thể trai
* Cấu tạo:
-Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát.
Giữa: Tấm mang.
Trong: Thân trai,
Chân trai
I. Hình dạng, cấu tạo
Chương IV: Ngành thân mềm
1. Vỏ trai
Quan sát hình vẽ 18.3 cho biết:
- Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
1. Cơ khép
vỏ trước
3.Chỗ bám cơ
khép vỏ sau
2. Vỏ
4.ống thoát
6.Mang
7.Chân
8.Thân
9.Lỗ miệng
10.Tấm miệng
11.áo trai
5. ống hút
Tiết 19: Trai sông
(Chân rìu)
Quan sát hình vẽ 18.1,2,3; ghi nhớ chú thích thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào?
Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Hình 18.3.Cấu tạo cơ thể trai
(đã cắt cơ khép vỏ)
H. 18.1. Hình dạng vỏ
H. 18.2. Cấu tạo vỏ
2. Cơ thể trai
Tiết 19: Trai sông
+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng và cắt cơ khép vỏ.
+ Vì mặt ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát -> cháy -> có mùi khét.
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
* Quan sát hình 18.4, giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo chiều mũi tên?
Vỏ trai hé mở - chân trai hình lưỡi rìu
thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ -> di
chuyển chậm chạp
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Chương IV: Ngành thân mềm
ống hút nước
ống thoát nước
Hướng
di chuyển
Tiết 19: Trai sông
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
Quan sát hình 18.3,4, cho biết :
- Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những chất gì vào miệng trai và mang trai?
Trai lấy mồi ăn ( thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì? ( chủ động hay thụ động)
III/ Dinh dưỡng:
Nước mang theo thức ăn (Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ) vào miệng và oxi vào mang trai
- Kiểu dinh dưỡng thụ động
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
2. Trai lấy thức ăn bằng bộ phận nào?
a. ống hút
b. hai đôi tấm miệng
c. lỗ miệng
d. cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau
b
1. Trai làm sạch nước như thế nào?
a. Cơ thể lọc các cặn vẩn trong nước
b. Lấy các cặn vẩn làm thức ăn
c. Tiết chất nhờn kết các cặn bã trong nước lắng xuống đáy bùn
d. Cả a,b và c
d
* ống hút nước và ống thoát nước được hình thành như thế nào và động lực chính hút nước do bộ phận nào đảm nhiệm?
- Có nên ăn trai ở nơi nước ô nhiễm không? tại sao?
Tiết 19: Trai sông
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
III/ Dinh dưỡng:
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
IV/ Sinh sản
- Trai phân tính
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng
Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
- ý nghĩa của các giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
- ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ?
Trả lời:
-Trứng phát triển trong mang trai mẹ -> được bảo vệ và tăng lượng oxi.,giàu thức ăn.
- ấu trùng bám vào mang và da cá giúp tăng lượng oxi và được bảo vệ,di chuyển đến nơi xa.
- Cơ thể trai đã phân tính chưa?
- Trứng phát triển như thế nào?
Tiết 19: Trai sông
Nhiều ao thả cá, không thả trai mà tự nhiên có , tại sao?
Trai sông là đại diện của ngành (1).... .Chúng có lối sống (2)....trong bùn, di chuyển (3) ....., có(4).. mảnh vỏ bằng (5)..... che chở bên ngoài.Phần (6)..... cơ thể trai tiêu giảm nhưng nhờ hai đôi(7)......và hai đôi(8) ......,trai lấy được thức ăn và oxi.
Thân mềm
chui rúc
chậm chạp
2
đá vôi
đầu
tấm miệng
tấm mang
Tìm cụm từ thích hợp điền vào 1,2,3,4,5,6,7,8 trong các câu sau:
Kiến thức cần ghi nhớ
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trai sông giống và khác giun đất ở đặc điểm nào? Từ đó tìm điểm tiến hóa của trai sông so với giun đất?
- Tìm hiểu một số thân mềm khác
Năm 2009
Tạm biệt các thầy, cô và các em.
Hẹn gặp lại trong bài học sau!
V.I - Lê nin
10
nhiệt liệt chào mừng
đến dự giờ học !
các thầy cô giáo
ở nước ta, ngành thân mềm rất đa dạng, phong phú như: trai, sò, ốc, hến, ngao, mực... Và phân bố ở khắp các môi trường: biển, sông, ao, hồ, trên cạn.
Chương IV: Ngành thân mềm
Bạch tuộc
Trai
ốc vặn
Sò
Mực
ốc sên
(Sống ở đáy ao hồ, sông ngòi; bò và ẩn nửa mình trong bùn cát)
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai:
Lớp sừng
Đỉnh vỏ
Đầu vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
Lớp đá vôi
Lớp xà cừ
2
3
1
4
5
1
2
3
H. 18.1. Hình dạng vỏ
H. 18.2. Cấu tạo vỏ
Vỏ trai có hình dạng và cấu tạo như thế nào?
Hãy quan sát hình vẽ 18.1, 18.2 ghi nhớ chú thích rồi điền vào hình vẽ sau:
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai:
Tiết 19: Trai sông
Chương IV: Ngành thân mềm
+ Đầu vỏ hơi tròn, đuôi hơi nhọn
+ Có 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng
+ Đóng, mở nhờ dây chằng(đàn hồi) và hai cơ khép vỏ
+ Có 3 lớp: - sừng ( ở ngoài)
- đá vôi ( ở giữa)
- xà cừ (ở trong cùng)
2. Cơ thể trai:
Quan sát hình vẽ 18.3 ghi nhớ chú thích điền vào
hình vẽ sau:
1. Vỏ trai
I. Hình dạng, cấu tạo
1
2
3
4
5
6
7
11
Hình 18.3.Cấu tạo cơ thể trai (đã cắt cơ khép vỏ)
10
9
8
2. Cơ thể trai
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
Vỏ
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
Hình 18.3. Cấu tạo cơ thể trai (đã cắt cơ khép vỏ)
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
1
2
3
6
5
4
9
8
7
11
10
2. Cơ thể trai
* Cấu tạo:
-Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát.
Giữa: Tấm mang.
Trong: Thân trai,
Chân trai
I. Hình dạng, cấu tạo
Chương IV: Ngành thân mềm
1. Vỏ trai
Quan sát hình vẽ 18.3 cho biết:
- Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
1. Cơ khép
vỏ trước
3.Chỗ bám cơ
khép vỏ sau
2. Vỏ
4.ống thoát
6.Mang
7.Chân
8.Thân
9.Lỗ miệng
10.Tấm miệng
11.áo trai
5. ống hút
Tiết 19: Trai sông
(Chân rìu)
Quan sát hình vẽ 18.1,2,3; ghi nhớ chú thích thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm thế nào?
Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì vỏ mở, tại sao?
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Hình 18.3.Cấu tạo cơ thể trai
(đã cắt cơ khép vỏ)
H. 18.1. Hình dạng vỏ
H. 18.2. Cấu tạo vỏ
2. Cơ thể trai
Tiết 19: Trai sông
+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng và cắt cơ khép vỏ.
+ Vì mặt ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát -> cháy -> có mùi khét.
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
* Quan sát hình 18.4, giải thích cơ chế giúp trai di chuyển được trong bùn theo chiều mũi tên?
Vỏ trai hé mở - chân trai hình lưỡi rìu
thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ -> di
chuyển chậm chạp
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
Chương IV: Ngành thân mềm
ống hút nước
ống thoát nước
Hướng
di chuyển
Tiết 19: Trai sông
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
Quan sát hình 18.3,4, cho biết :
- Dòng nước qua ống hút vào khoang áo mang theo những chất gì vào miệng trai và mang trai?
Trai lấy mồi ăn ( thường là vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh) và oxi chỉ nhờ vào cơ chế lọc từ nước hút vào, vậy đó là kiểu dinh dưỡng gì? ( chủ động hay thụ động)
III/ Dinh dưỡng:
Nước mang theo thức ăn (Động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ) vào miệng và oxi vào mang trai
- Kiểu dinh dưỡng thụ động
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
2. Trai lấy thức ăn bằng bộ phận nào?
a. ống hút
b. hai đôi tấm miệng
c. lỗ miệng
d. cơ khép vỏ trước và cơ khép vỏ sau
b
1. Trai làm sạch nước như thế nào?
a. Cơ thể lọc các cặn vẩn trong nước
b. Lấy các cặn vẩn làm thức ăn
c. Tiết chất nhờn kết các cặn bã trong nước lắng xuống đáy bùn
d. Cả a,b và c
d
* ống hút nước và ống thoát nước được hình thành như thế nào và động lực chính hút nước do bộ phận nào đảm nhiệm?
- Có nên ăn trai ở nơi nước ô nhiễm không? tại sao?
Tiết 19: Trai sông
2. Cơ thể trai
II/ Di chuyển
III/ Dinh dưỡng:
Chương IV: Ngành thân mềm
I. Hình dạng, cấu tạo
1. Vỏ trai
IV/ Sinh sản
- Trai phân tính
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng
Thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau:
- ý nghĩa của các giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ?
- ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá ?
Trả lời:
-Trứng phát triển trong mang trai mẹ -> được bảo vệ và tăng lượng oxi.,giàu thức ăn.
- ấu trùng bám vào mang và da cá giúp tăng lượng oxi và được bảo vệ,di chuyển đến nơi xa.
- Cơ thể trai đã phân tính chưa?
- Trứng phát triển như thế nào?
Tiết 19: Trai sông
Nhiều ao thả cá, không thả trai mà tự nhiên có , tại sao?
Trai sông là đại diện của ngành (1).... .Chúng có lối sống (2)....trong bùn, di chuyển (3) ....., có(4).. mảnh vỏ bằng (5)..... che chở bên ngoài.Phần (6)..... cơ thể trai tiêu giảm nhưng nhờ hai đôi(7)......và hai đôi(8) ......,trai lấy được thức ăn và oxi.
Thân mềm
chui rúc
chậm chạp
2
đá vôi
đầu
tấm miệng
tấm mang
Tìm cụm từ thích hợp điền vào 1,2,3,4,5,6,7,8 trong các câu sau:
Kiến thức cần ghi nhớ
Chương IV: Ngành thân mềm
Tiết 19: Trai sông
Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Trai sông giống và khác giun đất ở đặc điểm nào? Từ đó tìm điểm tiến hóa của trai sông so với giun đất?
- Tìm hiểu một số thân mềm khác
Năm 2009
Tạm biệt các thầy, cô và các em.
Hẹn gặp lại trong bài học sau!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Kim Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)