Bài 18. Trai sông
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Cường |
Ngày 04/05/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 18. Trai sông thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy, cô giáo
và các em học sinh
Ngành thân mềm rất đa dạng, phong phú có tới khoảng 100.000 loài như : Trai, sò, ốc, hến, ngao, mực... và phân bố ở khắp các môi trường : Biển, sông, ao, hồ, trên cạn.
Chương IV Ngành thân mềm
Hình 18.1.Hình dạng vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Đầu
vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi
vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
H 18.2. Cấu tạo vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi dưới đây.
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
2. Mài mằt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
2. Cơ thể trai:
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
Trả lời: Để mở vỏ trai quan sát bên trong phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra. Điều ấy chứng tỏ sự mở ra là do tính tự động của trai (do dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao). Chính vì thế khi trai chết, vỏ thường mở ra.
2. Cơ thể trai:
Cơ khép vỏ
Động tác đóng vỏ
Động tác mở vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
2. Mài mằt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
Trả lời: Mài mặt ngoài vỏ thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi mài -> bị ma sát -> nóng cháy, chúng có mùi khét.
Trả lời: - Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể tách vỏ ra để ăn phần mềm của chúng.
2. Cơ thể trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Vỏ
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
H 18.3. Cấu tạo cơ thể trai
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
2. Dinh dưỡng:
Quan sát H 18.3 , H 18.4 kết hợp thông tin SGK hãy cho biết :
?- Kiểu dinh dưỡng : thụ động.
- Thức ăn : động vật nguyên sinh, vụn hữu cơ.
- Hô hấp: trao đổi khí qua mang.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III/Sinh sản:
Trai sông phân tính
Sự phát triển cá thể: qua giai đoạn ấu trùng:
+ Trứng---> ấu trùng---> trai sông trưởng thành.
Trả lời:- Để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất. Thêm nữa ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn.
- ở giai đoạn trưởng thành, trai ít di chuyển. Vì thế ấu trùng có tập tính bám vào mang da cá để di chuyển đến nơi xa. Đây là một hình thức thích nghi phát tán nòi giống.
2. ấu trùng bám vào da và mang cá ?
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Con trai sông có lối sống:
a. Nổi trên mặt nước như động vật nguyên sinh.
b. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát
c. Sống ở biển
Bài 2: Sử dụng đoạn câu dưới đây trả lời cho câu 1,2
Cơ thể trai có vỏ cứng bằng chất ....(A)....gồm có....(B)....mảnh.
1/ (A)là:
a: Đá vôi b: Kitin c: Cuticun d: Dịch nhờn
2/ (B) là:
a: 1 b: 2 c: 3 d: 4
Bài 3 : Điểm giống nhau giữa giun đất và trai sông là:
a: Cơ thể đối xứng hai bên.
b: Đều sống trong môi trường nước.
c: Đều sống trong đất ẩm.
d: Đều sử dụng thực vật làm thức ăn.
Dặn dò
- Học theo nội dung ghi kết hợp với thông tin SGK.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Sưu tầm tranh ảnh mẫu vật, mẫu vỏ về các đại diện trong ngành thân mềm như: trai, sò, ốc, hến, mực.
+ Đọc trước nội dung bài 19.
các thầy, cô giáo
và các em học sinh
Ngành thân mềm rất đa dạng, phong phú có tới khoảng 100.000 loài như : Trai, sò, ốc, hến, ngao, mực... và phân bố ở khắp các môi trường : Biển, sông, ao, hồ, trên cạn.
Chương IV Ngành thân mềm
Hình 18.1.Hình dạng vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Đầu
vỏ
Đỉnh vỏ
Bản lề vỏ
Đuôi
vỏ
Vòng tăng trưởng vỏ
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
H 18.2. Cấu tạo vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
Các nhóm thảo luận các câu hỏi dưới đây.
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
2. Mài mằt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
2. Cơ thể trai:
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
1. Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể phải làm như thế nào? Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
Trả lời: Để mở vỏ trai quan sát bên trong phải luồn lưỡi dao vào qua khe vỏ cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau ở trai. Cơ khép vỏ bị cắt, lập tức vỏ trai sẽ mở ra. Điều ấy chứng tỏ sự mở ra là do tính tự động của trai (do dây chằng bản lề trai có tính đàn hồi cao). Chính vì thế khi trai chết, vỏ thường mở ra.
2. Cơ thể trai:
Cơ khép vỏ
Động tác đóng vỏ
Động tác mở vỏ
1. Vỏ trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
?- Vỏ trai gồm hai mảnh, gắn với nhau bằng bản lề vỏ.
2. Mài mằt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét? Vì sao?
3. Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp cách tự vệ đó?
Trả lời: Mài mặt ngoài vỏ thấy có mùi khét vì phía ngoài là lớp sừng bằng chất hữu cơ nên khi mài -> bị ma sát -> nóng cháy, chúng có mùi khét.
Trả lời: - Trai tự vệ bằng cách co chân khép vỏ. Nhờ vỏ cứng rắn và hai cơ khép vỏ vững chắc nên kẻ thù không thể tách vỏ ra để ăn phần mềm của chúng.
2. Cơ thể trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
Vỏ
Cơ khép
vỏ trước
Chỗ bám cơ khép vỏ sau
ống thoát
Mang
ống hút
Chân
Thân
Lỗ miệng
Tấm miệng
áo trai
H 18.3. Cấu tạo cơ thể trai
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
?- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp với động tác đóng mở vỏ trai -> di chuyển.
2. Dinh dưỡng:
Quan sát H 18.3 , H 18.4 kết hợp thông tin SGK hãy cho biết :
?- Kiểu dinh dưỡng : thụ động.
- Thức ăn : động vật nguyên sinh, vụn hữu cơ.
- Hô hấp: trao đổi khí qua mang.
I. Hình dạng, cấu tạo:
1. Vỏ trai:
2. Cơ thể trai:
II.Di chuyển và dinh dưỡng:
1. Di chuyển:
2. Dinh dưỡng:
III/Sinh sản:
Trai sông phân tính
Sự phát triển cá thể: qua giai đoạn ấu trùng:
+ Trứng---> ấu trùng---> trai sông trưởng thành.
Trả lời:- Để bảo vệ trứng và ấu trùng khỏi bị động vật khác ăn mất. Thêm nữa ở đây rất giàu dưỡng khí và thức ăn.
- ở giai đoạn trưởng thành, trai ít di chuyển. Vì thế ấu trùng có tập tính bám vào mang da cá để di chuyển đến nơi xa. Đây là một hình thức thích nghi phát tán nòi giống.
2. ấu trùng bám vào da và mang cá ?
Củng cố - Kiểm tra đánh giá:
Bài 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
Con trai sông có lối sống:
a. Nổi trên mặt nước như động vật nguyên sinh.
b. Sống ở đáy ao, hồ, ẩn nửa mình trong bùn cát
c. Sống ở biển
Bài 2: Sử dụng đoạn câu dưới đây trả lời cho câu 1,2
Cơ thể trai có vỏ cứng bằng chất ....(A)....gồm có....(B)....mảnh.
1/ (A)là:
a: Đá vôi b: Kitin c: Cuticun d: Dịch nhờn
2/ (B) là:
a: 1 b: 2 c: 3 d: 4
Bài 3 : Điểm giống nhau giữa giun đất và trai sông là:
a: Cơ thể đối xứng hai bên.
b: Đều sống trong môi trường nước.
c: Đều sống trong đất ẩm.
d: Đều sử dụng thực vật làm thức ăn.
Dặn dò
- Học theo nội dung ghi kết hợp với thông tin SGK.
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cuối bài.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Sưu tầm tranh ảnh mẫu vật, mẫu vỏ về các đại diện trong ngành thân mềm như: trai, sò, ốc, hến, mực.
+ Đọc trước nội dung bài 19.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)